Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Sơn La năm 2023 - 2024 có đáp án

62 người thi tuần này 4.6 274 lượt thi 50 câu hỏi 90 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Âm /h/ trong “hour” là âm câm

Dịch nghĩa: giờ

Câu 2

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).

Lời giải

Đáp án đúng: C

Mean /mi:n/ có phần gạch chân phát âm là /i:/. Các phương án khác có phần gạch chân phát âm là /e/.

Dịch nghĩa: nghĩa là, ý định (verb)

Câu 3

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại trong các câu).

Lời giải

Đáp án đúng: A

Ear /ɪə(r)/ có phần gạch chân phát âm là /ɪə/. Các phương án khác có phần gạch chân phát âm là /eɪ/.

Dịch nghĩa: cái tai

Câu 4

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of main stress. (Tô phương ản A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có trọng âm ở vị trí khác với các từ còn lại trong các câu sau).

Lời giải

Đáp án đúng: D

“Culture” trọng âm thứ nhất, các phương án khác trọng âm thứ 2.

Dịch nghĩa: văn hóa

Câu 5

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of main stress. (Tô phương ản A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ có trọng âm ở vị trí khác với các từ còn lại trong các câu sau).

Lời giải

Đáp án đúng: C

“Between” trọng âm thứ 2, các phương án khác trọng âm thứ nhất.

Dịch nghĩa: ở giữa

Câu 6

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với đáp án đúng để hoàn thành các câu sau).

My father gave me the doll _______ I had been hoping for.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Mệnh đề quan hệ: “which” thay thế cho danh từ “the doll” đứng trước

Dịch nghĩa: Bố tôi đã tặng tôi con búp bê mà tôi hằng mong ước.

Câu 7

The Fruit Festival was held _______ Moc Chau Town last month.

Lời giải

Đáp án đúng: B

In + làng/ thị trấn/ thành phố/ quốc gia

Dịch nghĩa: Lễ hội trái cây được tổ chức tại thị trấn Mộc Châu vào tháng trước.

Câu 8

Laura came to _______  me for taking care of her dog when she was away.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Sau “come to” là một động từ nguyên thể.

Dịch nghĩa: Laura đến để cảm ơn tôi vì đã chăm sóc con chó của cô ấy khi cô ấy đi vắng.

Câu 9

Marry told me that she _______ Ha Long bay the next week.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp: lùi thì động từ về một thì “will visit => would visit”

Dịch nghĩa: Marry nói với tôi rằng cô ấy sẽ đi thăm vịnh Hạ Long vào tuần tới.

Câu 10

My brother _______ Sam Son beach five days ago.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Five days ago: 5 ngày trước => dùng thì quá khứ đơn

Dịch nghĩa: Anh trai tôi đã đến thăm bãi biển Sầm Sơn 5 ngày trước.

Câu 11

I think people should cycle more. It's more _______ because it doesn't cause air pollution.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Vì nguyên nhân phía sau có nhắc tới “air pollution: sự ô nhiễm không khí” => dùng “eco-friendly”: thân thiện với môi trường

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mọi người nên đạp xe nhiều hơn. Nó thân thiện với môi trường hơn

vì nó không gây ô nhiễm không khí.

Câu 12

He lost his ______, so he had to contact the embassy. He needs it to fly back to his home country.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Passport: hộ chiếu và theo nghĩa câu

Dịch nghĩa: Anh ấy bị mất hộ chiếu nên phải liên hệ với đại sứ quán. Anh ấy cần nó để bay về quê hương.

Câu 13

Before he went to bed, he ______ his homework.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Hành động kết thúc bài tập đã xảy ra trước hành động đi ngủ => dùng quá khứ hoàn thành.

Dịch nghĩa: Trước khi đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.

Câu 14

Keep silent! He ______ at present.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Động từ đề nghị “keep silent” và trạng từ “at present - ngay lúc này/ hiện tại” => dùng thì hiện tại tiếp diễn

Dịch nghĩa: Giữ im lặng nào! Hiện tại anh ấy đang học.

Câu 15

My mother is worried ______ this month's electricity bill.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: to be worried about: lo lắng về cái gì

Dịch nghĩa: Mẹ tôi đang lo lắng về hóa đơn tiền điện tháng này.

Câu 16

We don't mind ______ poor people.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: mind + V-ing: ngại/ phiền làm gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi không ngại giúp đỡ người nghèo.

Câu 17

My father usually ______ tea in the morning.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Usually (trạng từ chỉ tần suất): thường => dùng thì hiện tại đơn

Dịch nghĩa: Bố tôi thường uống trà vào buổi sáng.

Câu 18

I think mobile phones are ______ for people of all ages.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Trong mệnh đề đã có chủ ngữ, to be => thiếu 1 tính từ sau “to be”

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ điện thoại di động rất hữu ích cho mọi người ở mọi lứa tuổi.

Câu 19

That little boy can dance ______.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Sau động từ cần một trạng từ.

Dịch nghĩa: Cậu bé đó có thể nhảy rất đẹp

Câu 20

I don't have a car. I wish I ______ a new car.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu ước loại II: S + wish + S + V-ed + O.

Dịch nghĩa: Tôi không có một chiếc ô tô nào. Tôi ước tôi có một chiếc xe mới.

Câu 21

He would like to work as I ______ teacher in the future.

Lời giải

Đáp án đúng: D

A + danh từ chưa xác định và bắt đầu là một phụ âm.

Dịch nghĩa: Anh ấy muốn làm giáo viên trong tương lai.

Câu 22

If you exercise more, you I ______ better.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S +Vs/es + O, S + will/ can/ shall + Vinf + O.

Dịch nghĩa: Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn

Câu 23

His brother usually I ______ jogging in the morning to keep in shape.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Go jogging: chạy bộ

Dịch nghĩa: Anh trai anh ấy thường chạy bộ vào buổi sáng để giữ dáng.

Câu 24

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ ĐỒNG NGHĨA của từ được gạch chân trong các câu sau).

It's freezing outside, so it's not a good idea to have an outdoor picnic.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Freezing = cold: lạnh

Dịch nghĩa: Bên ngoài trời lạnh vì vậy tổ chức một buổi dã ngoại ngoài trời không phải là một ý tưởng hay.

Câu 25

David looked cheerful when I saw him this morning. He must have got some good news.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Delighted = cheerful: vui mừng/ phấn khích

Dịch nghĩa: David trông phấn khích khi tôi nhìn thấy anh ấy sáng nay. Chắc hẳn anh ấy đã nhận được tin vui nào đó.

Câu 26

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với từ TRÁI NGHĨA của từ được gạch chân trong các câu sau).

The new staff is everyone's favourite; he's full of beans and pleasant to talk with.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Full of beans (tràn đầy năng lượng) >< boring (nhàm chán)

Dịch nghĩa: Nhân viên mới được mọi người yêu thích, anh ấy tràn đầy năng lượng và dễ chịu khi nói chuyện.

Câu 27

Having a new air conditioner installed is costly; we just can't afford it.

Lời giải

Đáp án đúng: C

Costly (tốn kém) >< cheap (rẻ)

Dịch nghĩa: Lắp đặt một máy điều hòa không khí mới rất tốn kém; chúng tôi không đủ khả năng chi trả.

Câu 28

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với các đáp án đúng trong các tình huống giao tiếp sau).

A father and his son were talking about the news they were watching on TV.

Father: "Do you support the plan to build a new supermarket near your school?"

Son: "______"

Lời giải

Đáp án đúng: B

Not really: không hẳn

Dịch nghĩa: Bố và con trai đang nói chuyện về tin tức họ đang xem trên TV.

Bố: “Con có ủng hộ kế hoạch xây siêu thị mới gần trường không?”

Con trai: “Không hẳn ạ.”

Câu 29

Mai and Lan met each other at the bus-stop.

Mai: "I feel very tired. I think I am going to have a fever".

Lan: "______"

Lời giải

Đáp án đúng: C

Perhaps you should stay at home today: Có lẽ hôm nay bạn nên ở nhà.

Dịch nghĩa: Mai và Lan gặp nhau ở bến xe buýt.

Mai: "Tớ thấy mệt quá. Tớ nghĩ tớ sắp bị sốt."

Lan: “Có lẽ hôm nay cậu nên ở nhà.”

Câu 30

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentences that best combines each pair of sentences in the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với các đáp án đúng để nối hai câu dưới đây thành một câu hoàn chỉnh).

The man answered the phone. He told me you were away.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dùng cấu trúc câu mệnh đề quan hệ để nối 2 mệnh đề: “who” thay thế cho “the man” đứng trước

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà đã trả lời điện thoại nói với tôi rằng bạn đã đi vắng.

Câu 31

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với câu đồng nghĩa với câu đã cho).

Charlie said, "Nora and Jim are getting married tomorrow".

Lời giải

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu trực tiếp sang gián tiếp: lùi thì động từ về một thì (hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn), trạng từ “tomorrow => the next day”

Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng Nora và Jim sẽ kết hôn vào ngày mai.

Câu 32

Someone robbed the bank near our house yesterday.

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc chuyển câu chủ động sang bị động: tân ngữ ở câu chủ động => chủ ngữ câu bị động, chủ ngữ câu chủ động => tân ngữ câu bị động, động từ => to be + V3/ed

S (someone) + V (robbed) + O (the bank near our house)

=> The bank near our house was robbed yesterday.

Dịch nghĩa: Ngân hàng gần nhà chúng tôi đã bị cướp ngày hôm qua.

Câu 33

"You'd better take a taxi; it is raining hard outside", she said.

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

Kiến thức: Câu tường thuật (Reported speech)

Câu gốc:

You’d better (do something) là cách diễn đạt lời khuyên.

Khi chuyển sang câu gián tiếp, "You'd better take a taxi" có thể được diễn đạt lại bằng động từ "advise".

Xét các đáp án:

A. She told me that I shouldn't take a taxi because it was raining hard outside. → Sai vì "shouldn't" mang nghĩa phủ định, trái với ý câu gốc.

B. She didn't lend us any raincoats but a taxi. → Sai vì câu gốc không đề cập đến việc cho mượn áo mưa hay taxi.

C. She gave us a lift because it was raining heavily. → Sai vì câu gốc chỉ đưa ra lời khuyên, không nói về việc chở ai đó đi.

D. She advised us to take a taxi because it was raining hard outside. → Đúng vì giữ nguyên nghĩa của câu gốc.

Chọn D.

Dịch: Cô ấy khuyên chúng tôi nên bắt taxi vì trời đang mưa to.

Đoạn văn 1

Read the following passage and choose A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc và tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với đáp án đúng để trả lời các câu hỏi sau đoạn văn bản sau).

Favorite Animals

Mia

     I love dolphins. They are very intelligent and friendly animals. I once went on a boat trip and saw them swimming and jumping in the water. Dolphins communicate with each other using sounds and gestures. They are amazing creatures, and I hope to see them again someday.

James

    Elephants are my favorite animals. They are very large and strong, but also gentle. I like how they live in families and take care of each other. Elephants use their trunks for many things, like eating, drinking, and picking up objects. I would love to see an elephant in real life.

Ella

    I think pandas are adorable. They have black and white fur and love eating bamboo. Pandas are very playful and often roll around and climb trees. They are also very rare, and I hope they can be protected so that more people can enjoy seeing them.

Henry

    My favorite animals are dogs. They are very loyal and make great pets. I have a dog named Max, and he is my best friend. We go for walks, play fetch, and he always cheers me up when I'm sad. Dogs are wonderful companions, and I can't imagine life without Max.

Câu 34

Who says an animal can make him/her happy?

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thông tin: I have a dog named Max, and he is my best friend. We go for walks, play fetch, and he always cheers me up when I'm sad. (Tôi có một con chó tên Max và nó là bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi đi dạo, chơi đùa và nó luôn động viên tôi mỗi khi tôi buồn.)

Câu 35

Who says his/ her favorite animals have contrast colour fur?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Thông tin: I think pandas are adorable. They have black and white fur and love eating

bamboo. (Tôi nghĩ gấu trúc thật đáng yêu. Chúng có bộ lông màu đen trắng và thích ăn cây tre, trúc.)

Câu 36

Who says his/her favorite animals live in families?

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: I like how they live in families and take care of each other. (Tôi thích cái cách chúng sống theo gia đình và chăm sóc lẫn nhau.)

Câu 37

Who says he/she once saw his/ her favorite animals on a boat trip?

Lời giải

Đáp án đúng: D

Thông tin: I once went on a boat trip and saw them swimming and jumping in the water. (Một lần nọ tôi đi thuyền và nhìn thấy chúng bơi lội và nhảy xuống nước.)

Câu 38

Who says his/her favorite animals communicate using sounds and gestures?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Thông tin: Dolphins communicate with each other using sounds and gestures. (Cá heo giao tiếp với nhau bằng âm thanh và cử chỉ.)

Đoạn văn 2

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. (Đọc và tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn sau).

     Will robots change our lives in the future? It's a funny question to ask when they're changing our lives now in (35)_______ ways and they have been for years. From the first time (36) _______you saw a toaster popping up by itself, we've casually accepted that machines can be trusted to do things for us.

     Right now all modern (37) _______ is designed to bring the world to you: phone, radio, television, internet, but if trends continue, robots will soon bring you to the world, everywhere, and at the (38) _______ of thought.

      It's a future goal - something we know we can do. Robots won't just change our lives in the future, they'll expand them. Not just for fun but for necessity. We've taken (39) _______ first steps into welcoming them into our homes, we just have to wait a bit to proctor them into making us more human. Do you agree?

Câu 39

It's a funny question to ask when they're changing our lives now in (35)_______ ways and they have been for years.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Many + danh từ đếm được số nhiều

Dịch nghĩa: Liệu robot sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai chứ? Đó là một câu hỏi thú vị khi mà bây giờ chúng đang thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách.

Câu 40

From the first time (36) _______you saw a toaster popping up by itself, we've casually accepted that machines can be trusted to do things for us.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Mệnh đề quan hệ: “when” thay thế cho cụm từ chỉ thời gian “from the first time” đứng trước

Dịch nghĩa: Ngay từ lần đầu tiên bạn nhìn thấy một chiếc máy nướng bánh mì tự động bật lên, chúng ta đã tình cờ chấp nhận rằng máy móc có thể được tin cậy để làm mọi việc cho chúng ta.

Câu 41

Right now all modern (37) _______ is designed to bring the world to you: phone, radio, television, internet,

Lời giải

Đáp án đúng: B

Ở đây thiếu một danh từ và dựa vào nghĩa của câu => chọn “technology”

Dịch nghĩa: Hiện nay tất cả công nghệ hiện đại đều được thiết kế để mang cả thế giới đến với bạn: điện thoại, radio, tivi, Internet.

Câu 42

but if trends continue, robots will soon bring you to the world, everywhere, and at the (38) _______ of thought.

Lời giải

Đáp án đúng: D

At the speed of thought: với tốc độ của suy nghĩ

Dịch nghĩa: Robot sẽ sớm đưa bạn đến với thế giới, ở mọi nơi và với tốc độ của suy nghĩ.

Câu 43

We've taken (39) _______ first steps into welcoming them into our homes, we just have to wait a bit to proctor them into making us more human.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Phía sau là số thứ tự nên ta dùng “the”

Dịch nghĩa: Chúng ta đã thực hiện những bước đầu tiên để chào đón chúng vào nhà của mình, chúng ta chỉ việc chờ đợi một chút để thúc đẩy chúng biến chúng ta trở nên nhân văn hơn.

 

Dịch bài đọc:

Liệu robot sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai chứ? Đó là một câu hỏi thú vị khi mà bây giờ chúng đang thay đổi cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách và chúng đã làm như vậy trong nhiều năm. Ngay từ lần đầu tiên bạn nhìn thấy một chiếc máy nướng bánh mì tự hoạt động, chúng ta đã tình cờ chấp nhận rằng máy móc có thể được tin cậy để làm mọi việc cho chúng ta.

 

Ngay bây giờ tất cả công nghệ hiện đại đều được thiết kế để mang thế giới đến với bạn: điện thoại, radio, tivi, internet, nhưng nếu xu hướng này tiếp tục, robot sẽ sớm đưa bạn đến với thế giới, ở mọi nơi và với tốc độ suy nghĩ.

 

Đó là mục tiêu trong tương lai - điều mà chúng ta biết mình có thể làm được. Robot sẽ không chỉ thay đổi cuộc sống của chúng ta trong tương lai mà còn mở rộng điều đó. Không chỉ để cho vui nhưng đó là cần thiết. Chúng ta đã thực hiện những bước đầu tiên để chào đón chúng vào nhà của mình, chúng ta chỉ cần đợi một chút để thúc đẩy chúng biến chúng ta trở nên nhân văn hơn. Bạn có đồng ý không?

Đoạn văn 3

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc và tô phương án A, B, C hoặc D trên phiếu TLTN tương ứng với đáp án đúng để trả lời các câu hỏi sau đoạn văn bản sau).

The Beatles

     In the 1960s the Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is difficult now to imagine how sensational the Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

Câu 44

The passage is mainly about ______

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: In the 1960s the Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. (Vào những năm 1960, Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất thế giới.)

They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. (Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những ca khúc do chính họ viết.)

Câu 45

The four boys of the Beatles _______

Lời giải

Đáp án đúng: B

Thông tin: They were four boys from the north of England. (Họ là bốn chàng trai đến từ miền bắc nước Anh.)

Câu 46

What is NOT true about the Beatles?

Lời giải

Đáp án đúng: C

Thông tin: The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. (The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài. Bản thu âm đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ tách ra vào năm 1970.)

Câu 47

The word "sensational' is closest in meaning to ______.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Sensational = popular: nổi tiếng, vang dội

Thông tin: Since then, that have achieved enormous fame, so it is difficult now to imagine

there have been a great many groups how sensational the Beatles were at that time.

(Kể từ đó, điều đó đã đạt được danh tiếng to lớn, đến mức bây giờ thật khó tưởng tượng đã có rất nhiều nhóm nhạc nổi tiếng như The Beatles vào thời điểm đó.)

Câu 48

The word "them" in line 10 refers to ______.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Thông tin: They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! (Họ ngừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 vì điều đó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ phấn khích đến mức vây quanh họ - The Beatles và cố lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm!)

 

Dịch bài đọc:

Nhóm nhạc The Beatles

Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đạt được danh tiếng vang dội, đến nỗi bây giờ thật khó để tưởng tượng The Beatles đã gây chấn động như thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai đến từ miền bắc nước Anh và không ai trong số họ được đào tạo về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng việc biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã đạt được một số thành công với những bài hát này. Sau đó, họ bắt đầu viết những bài hát của riêng mình và đó là lúc họ trở nên thực sự nổi tiếng. The Beatles đã thay đổi nhạc pop. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những ca khúc do chính họ viết. Sau đó, việc các nhóm và ca sĩ viết bài hát của riêng mình cũng trở nên phổ biến. The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục thành công đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ tách ra vào năm 1970. Họ ngừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 vì điều đó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ phấn khích đến mức vây quanh họ và cố lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm! Tuy nhiên, ngày nay một số bài hát của họ vẫn nổi tiếng như khi mới ra mắt. Trên khắp thế giới, nhiều người có thể hát một phần bài hát của Beatles nếu bạn yêu cầu họ.

Câu 49

Mai is very helpful. She usually helps her classmates with their studies.

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dùng “so (vì vậy)” để nối 2 mệnh đề

Dịch nghĩa: Mai rất hay giúp đỡ mọi người nên cô ấy thường giúp đỡ các bạn cùng lớp trong việc học.

Câu 50

The room was very noisy. We stayed in that room.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Although (mặc dù) + S + V: liên kết các mệnh đề đối lập

Dịch nghĩa: Mặc dù căn phòng đó ồn ào nhưng chúng tôi vẫn ở đó.

4.6

55 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%