Câu hỏi:
30/05/2024 98Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Phân tích.
Cách giải:
Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.
Ví dụ:
- Khi Nam Bộ và Tây Nguyên đón gió mùa Tây Nam đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn là mùa khô. Ngược lại, khi Đông Trường Sơn đón Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc từ biển vào đem lại mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
- Đầu mùa hạ, khi gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến đem lại mưa cho vùng núi phía Tây, trong khi vùng núi phía đông là hiện tượng phơn khô nóng.
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây của nước ta nằm ở vĩ độ thấp nhất?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
2015 |
2019 |
2020 |
2021 |
Cả nước |
7828 |
7469,9 |
7278,9 |
7238,9 |
Đồng bằng sông Hồng |
1110,9 |
1012,3 |
983,4 |
970,3 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
684,3 |
669 |
665,2 |
662,2 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ |
1220,5 |
1208,2 |
1157,7 |
1198,7 |
Tây Nguyên |
237,5 |
243,7 |
246,9 |
250,2 |
Đông Nam Bộ |
273,3 |
267,4 |
262 |
258,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
4301,5 |
4069,3 |
3963,7 |
3898,6 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2015 - 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy theo hướng tây - đông?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào trong các đô thị sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa?
Câu 6:
Cho biểu đồ
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN2015 – 2021
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước của Thái Lan và Việt Nam qua
các năm?
Câu 7:
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ DÂN SỐ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
Việt Nam |
Mi-an-ma |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Dân số thành thị |
34,2 |
16,9 |
25,1 |
33,7 |
Dân số nông thôn |
63,5 |
37,8 |
7,7 |
32,8 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?
về câu hỏi!