Câu hỏi:
30/05/2020 1,178Một kính thiên văn gồm hai thấu kính và đặt đồng trọn. Vật kính có tiêu cự 1,5m thị kính có tiêu cự 1,5m. Một người cận thị có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10cm đến 50cm, đặt sát mắt vào thị kính để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái mắt không điều tiết. Biết năng suất phân li của mắt người đó là 1’. Cho biết khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Kích thước nhỏ nhất của vật trên Mặt Trăng mà người đó còn phân biệt được đầu cuối khi quan sát qua kính nói trên gần giá trị nào nhất sau đây?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Công thức về số bội giác G = f1/f2 của kính thiên văn khúc xạ áp dụng được cho trường hợp ngắm chừng nào:
Câu 2:
Bộ phận có cấu tạo giống nhau ở kính thiên văn và kính hiển vi là gì
Câu 3:
Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống nhòm quân sự lần lượt là f1 = 30cm và f2 = 5cm. Một người đặt mắt sát thị kính thì chỉ nhìn thấy được ảnh rõ nết của một vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng từ 33cm đến 34,5cm. Khoảng nhìn rõ của mắt người này là:
Câu 4:
Một kính thiên văn quang học gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 1,2m và 6cm. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể ở rất xa bằng kính thiên văn này trong trạng thái mắt không có điều tiết có góc trông ảnh là 5’. Góc trông thiên thiể khi không dùng kính là:
Câu 5:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f1; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cực f2. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Giá trị (f1-f2) bằng
Câu 6:
Kính thiên văn khúc xạ tiêu cự vật kính f1 và tiêu cự thị kính f2. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
Câu 7:
Một người mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 cm đến 45 cm, dùng ống nhòm có tiêu cự thị kính là f2 = 5 cm, tiêu cự vật kính là f1 = 15 cm để quan sát vật ở xa. Xác định phạm vi điều chỉnh của ống nhòm để người đó có thể quan sát được.
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 8: Mô tả sóng có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Điện thế có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 21: Tụ điện có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận