Câu hỏi:

05/04/2022 547

Cho hỗn hợp X gồm glixerol và một ankanol A.

- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 21,84 lít khí O2(đktc), thu được 18 gam H2O.

- Mặt khác với a/3 gam hỗn hợp X có thể hòa tan tối đa 2,45 gam Cu(OH)2.

a. Tính a và xác định công thức phân tử của ankanol A.

b. Nung nóng b gam ankanol A trên với CuO trong ống kín thu được hỗn hợp hơi Y. Ngưng tụ hỗn hợp Y thành dạng lỏng rồi cho toàn bộ chất lỏng này (gồm anđehit, ancol dư và H2O) tác dụng với Na dư sinh ra 448 ml khí H2 (đktc). Tính b và xác định công thức cấu tạo đúng của ankanol A.

c. Đun nóng hỗn hợp Z gồm 3 gam A và 1,6 gam metanol với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Tính m.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

X gồm glixerol (C3H5(OH)3) và một ankanol A (CnH2n+2O).

a. Sơ đồ phản ứng: X + O2toCO2+ H2O.

\({n_{{O_2}}}\)= 0,975 (mol); \({n_{{H_2}O}}\)= 1 (mol).

\({n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 0,025 (mol).

\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 2{n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 2×0,025×3 = 0,15 (mol) (do chỉ tác dụng 1/3 hỗn hợp X).

Gọi số mol của ankanol A là x (mol) và số mol CO2sinh ra khi đốt cháy X là y (mol).

Ta có: nX= \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)

0,15 + x = 1 – y x + y = 0,85 (*).

Bảo toàn nguyên tố O: nO(X)+ 2\({n_{{O_2}}}\)= 2\({n_{C{O_2}}}\)+ \({n_{{H_2}O}}\).

3×0,15 + x + 2×0,975 = 2y + 1

x – 2y = -1,4 (**).

Từ (*) và (**), suy ra: x = 0,1; y = 0,75.

Ta có: \({n_{C{O_2}}}\)= 3×0,15 + 0,1×n = 0,75 n = 3

Ankanol A là C3H8O.

a = mX= 0,15×92 + 0,1×60 = 19,8 (gam).

b. A+CuO,to Y (anđehit + H2O + Ancol dư).

A là ancol bậc I: CH3CH2CH2OH.

CH3CH2CH2OH + CuO toCH3CHO + H2O + Cu

nancol()= \({n_{{H_2}O}}\).

nA= nancol() + nancol() = 2\({n_{{H_2}}}\)= \(\frac{{0,448}}{{22,4}}\) = 0,02 (mol).

b = mA= 0,02×60 = 1,2 (gam).

c. \({n_{{C_3}{H_7}OH}} = \frac{3}{{60}} = 0,05\)(mol); \({n_{C{H_3}OH}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\) (mol)

\(\sum {{n_{ancol}}} \)= 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol).

Sơ đồ phản ứng: 2ancol Ete + H2O.

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,05\)(mol).

Bảo toàn khối lượng:

mancol= mete+ \({m_{{H_2}O}}\)

3 + 1,6 = m+ 0,05×18 m= 3,7 (gam).

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chia m gam hỗn hợp X gồm ancol propylic và phenol thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br20,5M thu được a gam kết tủa trắng.

- Phần 2: tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí H2(đktc).

Tính m và a.

Xem đáp án » 05/04/2022 1,030

Câu 2:

1. Phenol được phát hiện vào năm 1834, khi nó được chiết xuất từ nhựa than đá. Phần lớn phenol được dùng để sản xuất poli(phenolfomanđehit) (dùng làm chất dẻo, chất kết dính).

Anđehit axetic là chất khí không màu, mùi xốc, tan rất tốt trong nước và các dung môi hữu cơ, chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.

Từ axetilen, hãy viết phương trình phản ứng điều chế phenol và anđehit axetic theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

(1)benzen (2)clobenzen (3)natri phenolat (4)phenol

axetilen(5) etilen(6) anđehit axetic.

2. Phân biệt: anđehit axetic (CH3CHO), axit axetic (CH3COOH), phenol (C6H5OH), etanol (C2H5OH), hexan (C6H14).

Xem đáp án » 05/04/2022 374

Câu 3:

1. Viết phương trình phản ứng chứng minh (mỗi tính chất viết 1 phương trình phản ứng):

2. Từ khoai (có thành phần chủ yếu là tinh bột) và các hóa chất, thiết bị có đủ, hãy viết phương trình phản ứng điều chế etyl clorua, đietyl ete và polietilen.

3. Cho các chất sau: phenol, metanol, etyl clorua lần lượt tác dụng với CuO, dung dịch HCl, dung dịch KOH loãng. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Xem đáp án » 05/04/2022 345

Bình luận


Bình luận