Thi Online Bài tập Phương pháp bảo toàn nguyên tố cực hay có giải chi tiết
Bài tập Phương pháp bảo toàn nguyên tố cực hay có giải chi tiết (P1)
-
5262 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
40 phút
Câu 1:
Từ 6,2 gam photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình phản ứng là 80%).
Đây là một câu dễ trong đề đại học, đề bài rất ngắn gọn nhưng cần tỉnh táo để tiết kiệm thời gian.
+ Nhận thấy lượng P ban đầu được bảo toàn thành P trong HNO3 80% vì hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%.
+ Ta có
Đáp án B
Câu 2:
Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cách 1: Trước hết ta tóm tắt sơ đồ phản ứng để dễ dàng nắm bắt nội dung của bài toán:
+ Bảo toàn nguyên tố Mg: nMgO = nMg = a mol
+ Bảo toàn nguyên tố Fe:
Bây giờ ta đi tìm a, b.
+ Từ đó ta có hệ:
+ Bảo toàn khối lượng: mO(X) = 5,92 - 4,16 = 1,76 g
+ Như vậy ta có: mkết tủa =mAg + mAgCl , mà đã có được nAgCl, nên công việc của ta là đi tính khối lượng Ag.
Để tính được Ag, ta cần phải xác định được các trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Mg, Fe, O và Ag, dựa vào sơ đồ phản ứng ở trên ta dễ dàng tính được mAg.
+ Bảo toàn electron ta có các quá trình
+ Do đó 2nMg + 3nFe = 2nO(X) + nAg
⇒2.0,01+ 3.0,07 = 2.0,11+nAg ⟹nAg =0,01 mol
Suy ra mkết tủa = mAg +mAgCl =0,01.108 + 0,22.143,5 = 32,65 g
Cách 2: Ta sẽ không cần tìm a, b như trên, thay vào đó ta sẽ sử dụng giả thiết “hỗn hợp X chỉ gồm các oxit” :
+ Nung Z trong không khí được 6 gam chất rắn là Fe2O3.
+ Bảo toàn khối lượng: mO(X) = 5,92 - 4,16 = 1,76 g
+ Bảo toàn nguyên tố:
+ Tương tự như trên ta cần phải tính được nAg, dễ thấy 6 g rắn khi nung Z > mX(5,92)
⇒ Trong X phải có FeO, vì “hỗn hợp X chỉ gồm các oxit” nên ta coi X chỉ gồm 2 oxit là FeO và Fe2O3.
Do đó khối lượng O dùng để oxi hóa Fe2+ trong X thành Fe3+ là:
+ Như vậy bảo toàn electron, thì số mol:
+ Nên nAg = nFe2+ = 2nO = 2.0,005 = 0,01 mol
⇒ m↓ = mAg +mAgCl =0,01.108 + 0,22.143,5 = 32,65 g
Đáp án A
Câu 3:
Một hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 3,44 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 4,592 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 17 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
Trước hết ta tính được tất cả những gì có thể tính được ngay:
+ Dễ thấy vì dung dịch Ca(OH)2 là dùng dư nên có ngay
+ Quan sát dữ kiện đề cho, vì đề cho đốt cháy A cần vừa hết 4,592 lít oxi. Đây chính là dấu hiệu bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy, và bảo toàn khối lượng của phản ứng:
+ Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đều đơn chức nên có dạng RCHO, do đó nA = nO(trong a)
+ Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta được:
nO(trongA)=2.0,17 + 0,14 - 0,205.2 = 0,07 mol ⟹ nA =0,07mol.
+ Do đó khối lượng trung bình của hỗn hợp anđehit là
Vì anđehit acrylic CH2 = CH - CHO có phân tử khối là 56 nên suy ra được X < 49,14 ⟹ loại ngay đáp án C và D.
+ Vì X là anđehit no đơn chức nên có dạng CnH2nO ⇒
Vì anđehit acrylic là anđehit có một nối đôi, đơn chức có công thức là C3H4O
⇒
Vậy
Suy ra số mol của anđehit X là:
+ Gọi X là khối lượng phân tử của anđehit X thì:mA = 56.0,03 + 0,04.X = 3,44 => X = 44 X là CH3CHO.
Đáp án B
Câu 4:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2 M và KOH x mol/lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 11,82 gam kết tủa. Giá trị X là:
Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 11,82 gam kết tủa, đó là BaCO3.
Ta có:
Ta đặt: số mol KOH là: nKOH = 0,1x mol, dd Y chứa KHCO3 = y mol
Nhận thấy ở đây, nếu ta dùng bảo toàn các nguyên tố trước và sau phản ứng thì ta sẽ có các mối liên hệ giữa x và y:
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
Hay 0,1 + 0,02 = 0,06 +y ⇒ y = 0,06 mol
• Bảo toàn nguyên tố K ta được:
hay 2.0,22+0,1x = 2.0.06+y => x = 1,4
Đáp án B
Câu 5:
Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào 0,4 lít dụng dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dụng dịch Ba(OH)2 dư vào dưng dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
+ Tính các giá trị đã biết:
+ Với bài toán tổng hợp như này, thì ta phải viết các phương trình cụ thể cho dễ quan sát:
Vì thu được khí CO2 nên có xảy ra phản ứng (2) ⇒ CO32- đã phản ứng hết với H+.
+ Từ
+ Vì khi thêm dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được kết tủa nên trong Y phải có muối HCO3-
Như vậy suy ra ngay HCl đã phản ứng hết
Do đó từ (1) và (2) ta suy ra
Loại ngay các đáp án A và B.
Việc cần thực hiện bây giờ là đi tính nồng độ của KHCO3 trong dung dịch X:
Vậy dung dịch Y chỉ chứa các ion K+, Na+, HCO3- và Cl-.
+ Khi thêm dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:
Sau đó thì
+ Do đó 29,55 gam kết tủa là BaCO3:
Ta sử dụng Bảo toàn nguyên tố C, toàn bộ C trong dung dịch Y chuyển hóa hết về trong kết tủa (vì thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào):
+ Lại áp dụng bảo toàn nguyên tốC ta được:
Hay
Đáp án D
Bài thi liên quan:
Bài tập phương pháp bảo toàn nguyên tố cực hay có giải chi tiết (P2)
40 câu hỏi 40 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
100%
0%
0%
0%
0%
Nhận xét
2 năm trước
nguyen quoc tuan