Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 2)

  • 2835 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:

1. Na3PO4 +  AgNO3

2. K2CO3 +  HCl

3. MgCl+  Ca(OH)2

4. CuSO4 +  BaCl2

Xem đáp án

a. Na3PO4   +  AgNO3

+ Phương trình phân tử:

Na­3PO4  +  3AgNO3   →   Ag3PO4    +    3NaNO3

+ Phương trình ion rút gọn:

PO43-     +   3Ag+    →    Ag3PO4

b. K2CO3    +   HCl

+ Phương trình phân tử:

K2CO3     +    2HCl   →   2KCl    +   CO2     +  H2O

+ Phương trình ion rút gọn:

CO32-      +    2H+     →      CO2     +  H2O

c. MgCl2     +   Ca(OH)2

+ Phương trình phân tử:

MgCl2   +   Ca(OH)  →    CaCl2   +   Mg(OH)2

+ Phương trình ion rút gọn:

Mg2+    +   2OH  →    Mg(OH)2

d. CuSO4    +    BaCl2

+ Phương trình phân tử:

CuSO4     +    BaCl2  →    CuCl2     +   BaSO4

+ Phương trình ion rút gọn:

SO42-     +    Ba2+    →     BaSO4


Câu 2:

Hòa tan 0,62 gam Na2O vào nước dư thu được 2 lít dung dịch A. Tính giá trị pH của dung dịch A.

Xem đáp án

Số mol Na2O: n = 0,01 mol

Na2O     +   H2O     →     2NaOH

0,01                                  0,02          (mol)

Nồng độ mol NaOH: CM = 0,01 M      [OH] = 0,01 M

Ta có:  [H+].[OH] = 10-14      [H+] = 10-12 (M)

Giá trị pH của dung dịch A: pH = -lg[H+] = -lg10-12 = 12


Câu 3:

Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra nếu có.

Xem đáp án

Lấy 4 mẫu thử: NH4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3

– Cho dung dịch AgNOvào 4 mẫu thử:

+ Mẫu xuất hiện kết tủa vàng là: K3PO4

Phương trình phản ứng : K3PO4   +   3AgNO3    →    Ag3PO4   +    3KNO3

+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là : NH4Cl, NaCl  (*)

Phương trình phản ứng :

NH4Cl + AgNO    →    AgCl + NH4NO3 ; 

 NaCl  +  AgNO  →     AgCl  +  NaNO3

+ Mẫu không hiện tượng là : AgNO3

– Cho tiếp dung dịch KOH vào (*), đun nhẹ

+ Mẫu xuất hiện khí mùi khai là : NH4Cl

Phương trình phản ứng: NH4Cl  +   NaOH   →   NaCl  +     NH3   +   H2O

+ Mẫu không hiện tượng là: NaCl


Câu 4:

Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí NO2 (đktc). Hãy tính:

1. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

2. Khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

nNO2 = 0,8 mol

– Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Cu trong hỗn hợp ban đầu

Al    +  6HNO3     →   Al(NO3)3     +   3NO2     +  3H2O

x                                      x                      3x                                 (mol)

Cu     + 4HNO3    →    Cu(NO3)2    +   2NO2     +   2H2O

y                                     y                        2y                                  (mol)

Theo đề bài ta có hệ pt:

3x    +   2y  = 0,8              

27x   +   64y  = 11,8       

Giải hệ ta được:        x = 0,2 ; y = 0,1   

a. Phần trăm khối lượng Al: %Al = 0,2.2711,8= 45,76%

Phần trăm khối lượng Cu: %Cu = 100% – 45,76% = 54,24%

b. mmuối = = 0,2 . 213 + 0,1 . 188 = 61,4 (g) 

Câu 5:

Hợp chất hữu cơ X (chứa 3 nguyên tố C, H, O) có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 64,86%, 13,51% và 21,63%.

Khối lượng mol phân tử của X bằng 74,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của X.

 (Cho biết: Na = 23, Al = 27, Cu = 64, H = 1, N = 14, O = 16, C = 12)

Xem đáp án

Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz

M CxHyOz    =       xC       +          yH       +          zO

   74              =    12x                     y                     16z

   100%         =  64,86%           13,51%             21,63%

Lập tỉ lệ:    x : y : z = 64,8612: 13,521: 21,6316= 5,4 : 13,52 : 1,35 = 4 : 10 : 1

ð Chọn  x = 4   ;   y = 10   ;    z = 1

CTPT X: (C4H10O)n

Theo bài: MX = 74 => 74.n =74 => n=1

=> CTPT: C4H10O


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận