Bài tập rèn luyện

  • 684 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên anken C5H10.

Xem đáp án

Các đồng phân cấu tạo anken của C5H10:

CH2=CH-CH2CH2-CH3 (pent-1-en)

CH3CH=CHCH2-CH3 (pent-2-en)

CH2=CH-CH(CH3)-CH3 (3-metylbut-2-en)

CH2=C(CH2)CH2-CH3 (2-metylbut-1-en)

CH3CH=CH(CH3)-CH3 (2-metylbut-2-en)


Câu 2:

Cho các chất : 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); 3-metylbut-2-en (5). Viết CTCT của các chất. Những chất nào là đồng phân của nhau ?

Xem đáp án

(1) CH2=C(CH2)CH2-CH3

(2) CH2=CH-C(CH3)2-CH3

(3) CH2=CH-CH(CH3)CH2-CH3

(4) CH3CH=C(CH3)CH2-CH3

(5) CH2=CH-CH(CH3)-CH3

Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .


Câu 3:

Viết các đồng phân ankađien liên hợp của C5H8? Gọi tên các đồng phân.

Xem đáp án

Các đồng phân liên hợp của C5H8:

CH2=CH-CH=CH-CH3 (penta-1,3-đien)

CH2=C(CH3)-CH=CH2 (2-metylpenta-1,3-đien)


Câu 5:

Viết các đồng phân ankin của C4H6 và gọi tên. Cho các đồng phân đó với nước brom dư; hiđro dư (xt lần lượt là Ni) và AgNO3 trong dung dịch NH3 viết PTHH xảy ra.

Xem đáp án

Các đồng phân ankin của C4H6 là:

    CH≡C-CH2-CH3 (but-1-in); CH3-C≡C-CH3 (but-2-in)

Phương trình phản ứng:

    CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr2-CBr2-CH2-CH3

    CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3

    CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 + NH4NO3

    CH3-C≡C-CH3+ Br2 → CH3-CBr2-CBr2-CH3

    CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận