Bài tập rèn luyện

  • 528 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:

Xem đáp án

    Phương trình phản ứng:

            Fe+CuSO4FeSO4+Cu

(mol)     a                                    a

    m tăng = (64 - 56).a = 1 a = 0,125 mol

    nFe = 0,125 nCu = (15-56.0,125)/64 = 0,125 mol

    Thành phần phần trăm theo khối lượng:

%mFe=0,125.5615.100%=46,67%%mCu=53,33%

Đáp án B

 


Câu 2:

dịch NaOH thu được 4,98 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí ) thu được 38,8 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.

Xem đáp án

Phản ứng:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2         (1)

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2         (2)

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2         (3)

    Từ (1) nAl = 2/3 nH2 = 2/3.4,98/22,4 = 0,15(mol)

    mAl = 0,15.27 = 4,05(gam)

    mCr + Fe = 100 - 4,05 = 95,95(gam)

    Gọi số mol Fe và Cr lần lượt là x và y mol

    Theo đề bài ta có hệ phương trình:

56x+52y=95,95x+y=38,822,4x=1,4695y=0,2625

    Vậy:

%mAl=4,05100.100%=4,05%

%mFe=1,4965.56100.100%=82,29%

%mCr=100%4,05%82,29%=13,66%


Câu 3:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:

Xem đáp án

    Theo ĐL bảo toàn khối lượng:

    mO2 = 23,2 - 16,8 = 6,4 (g) nO = 6,4/16 = 0,4 mol

    Phản ứng của HCl với chất rắn X có thể được biểu diễn với sơ đồ:

     O2+2H+H2O

     0,4    0,8

    VHCl = 0,8 : 2 = 0,4 (lít) = 400ml


Câu 4:

Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án: A

    Khối lượng kim loại tăng: 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52 (gam)

    Trước hết, Mg tác dụng với CuSO4:

    Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)

    nMg = 0,1 mol n CuSO4 = 0,1 mol

    Từ (1) 0,1 mol Mg tác dụng với 0,1 mol CuSO4, sinh ra 0,01 mol Cu đã làm cho khối lượng kim loại tăng: 0,01 .(64 – 24) = 0,4 (gam)

    Phản ứng giữa Fe và CuSO4 làm cho khối lượng kim loại tăng:

    0,52 - 0,40 = 0,12 (gam)

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

nCuSO4(2)=1.0,128=0,015(mol)

    Vậy 

CM(CuSO4)=0,01+0,0150,25=0,1(mol/l)


Câu 5:

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

Xem đáp án

Đáp án: A

    Số mol Fe = 0,02 mol; số mol Cu = 0,03 mol; số mol H+ = 0,4 mol; số mol NO3- = 0,08 mol

    Các phản ứng xảy ra:

Fe+4H++2NO3-  -> Fe3++2NO+2H2O

0,02 0,08    0,02             0,02 mol

3Cu+8H++2NO3- ->3Cu2++2NO+2H2O

0,03   0,08    0,02             0,03

    Sau 2 phản ứng trên, trong dung dịch X có 0,02 mol Fe3+; 0,03 mol Cu2+ và 0,24 mol H+ dư, ngoài ra còn có ion NO3- và SO42-. Tuy nhiên chỉ có 3 loai ion đầu là phản ứng với OH^-.

H++OH- -> H2O

0,24   0,24

Fe3++3OH- -> Fe(OH)3

0,02     0,06

Cu2++2OH- -> Cu(OH)2

0,03     0,06

    Tổng số mol OH- = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol V = 360ml


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận