Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 4: Phương pháp giải các bài toán về kim loại có đáp án

  • 636 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

: Hòa tan 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 21. Tìm M.

Xem đáp án

Áp dụng phương pháp bảo toàn electron

: Hòa tan 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 21. Tìm M. (ảnh 1)

Áp dụng phương pháp sơ đồ chéo :

: Hòa tan 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 21. Tìm M. (ảnh 2)

nNO = 0,025(mol) và nNO2 = 0,075 (mol)

    Áp dụng định luật bảo toàn số mol electron, ta có:

    nX = 0,075 + 0,075 = 0,15 và MX = 1,35 M = 9n

        +) Khi n = 1 M = 9 (loại)

        +) Khi n = 2 M = 18 (loại)

        +) Khi n = 3 M = 27 (kim loại là Al)


Câu 2:

Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và NO2, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16,75. Tính :

    a) Thể tích mỗi khí đo ở đktc.

    b) Khối lượng muối thu đươc.

    c) Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.

Xem đáp án
Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và NO2, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16,75. Tính :     a) Thể tích mỗi khí đo ở đktc.     b) Khối lượng muối thu đươc.     c) Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. (ảnh 1)

Áp dụng phương pháp sơ đồ chéo:

Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và NO2, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16,75. Tính :     a) Thể tích mỗi khí đo ở đktc.     b) Khối lượng muối thu đươc.     c) Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. (ảnh 2)

Áp dụng bảo toàn số mol electron: 17x = 0,51 x = 0,03 (mol)

    nNO = 0,09 (mol); nN2O = 0,03 (mol)

    VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (lít); VH2O = 0,03.22,4 = 0,672 (lit)

    nHNO3 = nHNO3 bị khử + nHNO3 tham gia tạo muối = 5x + 3.nAl = 0,03 + 3.0,17 = 0,66(mol)

    mmuối = nAl.M = 0,17.213 = 36,21 (gam)

    VHNO3 đã dùng = 0,66/1 = 0,66 (lít)

 

Câu 4:

Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:

Xem đáp án

Đáp án: A

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có:

    3x + 0,2.2 + 0,3.2 = 0,6.2 + 0,4 x = 0,2 mol

    Ta có: mmuối = mM3+ + mMg2+ + mCu2+ + mSO42- + mNO3-

    116,8 = 0,2.MM + 0,2.44 + 0,3.64 + 0,6.96 + 0,4.62

    MM = 52 M là Cr.


Câu 5:

Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án: B

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    Theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

    Cứ 1 mol Fe (56 gam) tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu (64 gam).

    Khối lượng đinh sắt tăng: 64 – 56 = 8 (gam)

    Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 (gam)

    Vậy nCuSO4 phản ứng = 0,8/8 = 0,1(mol) và CMCuSO4 = 0,1/0,2 = 0,5M


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận