Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án (Vận dụng)

  • 1537 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 1:

Có các nhận xét sau:

(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.

(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.

(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.

(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.

Số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau

(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen

(3) đúng, vì ban đầu tạo Fe2(CO3)3 muối này không bền nên bị thủy phân tạo Fe(OH)3 màu đỏ nâu và thoát khí CO2

3Na2CO3+2FeCl3+3H2O6NaCl+2Fe(OH)3+3CO2

(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:

2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2

(5) sai vì Fe tác dụng với Clđun nóng tạo thành FeCl3

2Fe+3Cl2t2FeCl3

Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng


Câu 2:

Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)

Các PTHH xảy ra là:

Na2O + H2O → 2NaOH

1                    →  2  (mol)

BaO + H2O → Ba(OH)2

1                    →  1  (mol)

=> sinh ra tổng 4 mol OHđủ để thực hiện các phản ứng

HCO3+ OH→ CO32- + H2O

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

NH4+ + OH→ NH3 + H2O

Sau đó CO32- sinh ra phản ứng với Ba2+ theo phản ứng:

CO32- + Ba2+ → BaCO3

Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion: Na+, AlO2, Cl-

=> Dung dịch chứa: NaCl và NaAlO2


Câu 3:

Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là

Xem đáp án

Đáp án C

FeOZnOPbOCuO+HNO3dưddYFe3+,Zn2+,Pb2+,Cu2+H+NO3-+trung hòadd Zdd ZFe3+,Zn2+,Pb2+,Cu2+NO3-+Na2STFeOH3,ZnS,CuS,PbS

Chú ý

NO3- trong môi trường Hcó tính oxi hóa như HNO3

muối Fe2S3 không bền, bị thủy phân tạo thành Fe(OH)2 và H2S


Câu 4:

Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

A. NaOH+NaHSO4Na2SO4 (E)+H2O

Na2SO4 + NaHCO3 → Không xảy ra pư => loại

B. H3PO4+Na3PO4Na2HPO4 (E)

E không phản ứng với F => loại

C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau

D. H3PO4+Na2HPO42NaH2PO4 (E)         V             V           2V      (lít)

NaH2PO4+Na3PO42Na2HPO4 (F)2V                2V                     (lít)

=> phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Fe3O4+4H2SO4 loãng dưFeSO4+Fe2(SO4)3+4H2O

Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe3+, SO42- ; H+

Cả 6 chất đều tác dụng được với dung dịch X là: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu.

Các phương trình minh họa

Fe + 2H→ Fe2+ + H2

NO3-+4H++3Fe2+3Fe3++NO+2H2OMnO4-+4H++3Fe2+3Fe3++MnO2+2H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

OH- + H+ → H2O

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Chú ý

NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa trương tự như HNO3


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận