Thông tin tuyển sinh trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai năm 2024

Mã trường: C08

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Địa chỉ: Đường 19/5, Bình Minh, TX.Lào Cai, Lào Cai

Ảnh đính kèm

A.THÔNG TIN TUYỂN SINH

·        Tên trường: CAO ĐẲNG SƯ PHẠM LÀO CAI

·        Mã trường: C08

·        Tiếng Anh: Lao Cai Teacher Training College

·        Loại trường: Công lập

·        Hệ đào tạo: Cao đẳng - Liên thông - Tại chức

·        Địa chỉ: Tổ 13, phường Bình Minh, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai

·        SĐT: 020.384.0155 - 021.4388.4881

·        Email: phongdaotao.c08@moet.edu.vn

·        Website: http://www.cdsplaocai.edu.vn/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020

I. Thời gian, hồ sơ xét tuyển

1. Hồ sơ xét tuyển

a. Hồ sơ xét tuyển vào trường

·        Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường CĐSP Lào Cai (download tại Website: http://cdsplaocai.edu.vn)

·        Học bạ THPT/BTTHPT (bản photo)

·        Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản photo)

·        Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.

·        Các giấy tờ ưu tiên (bản photo, nếu có).

·        Kết quả thi năng khiếu: đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non thí sinh phải dự thi năng khiếu tại trường theo quy định tại mục 1.2 (Thi năng khiếu) hoặc nộp kết quả dự thi năng khiếu nếu thi tại các trường ĐH, CĐ khác.

·        Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.

b. Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu tại trường

·        Đơn dự thi theo mẫu của Trường CĐSP Lào Cai (download tại Website: http://cdsplaocai.edu.vn )

·        Lệ phí dự thi năng khiếu: 300.000đ/thí sinh.

·        Lưu ý: Thí sinh dự tuyển vào ngành có thi môn năng khiếu, sau khi dự thi năng khiếu cần nộp thêm hồ sơ xét tuyển theo quy định.

2. Nơi nhận hồ sơ

·        Nộp hồ sơ ĐKXT, đăng ký dự thi năng khiếu tại các điểm thu hồ sơ của SởGD&ĐT hoặc về Trường CĐSP Lào Cai theo hình thức trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh.

·        Địa chỉ nhận chuyển phát nhanh: Hội đồng tuyển sinh, Trường CĐSP Lào Cai - Tổ 13, phường Bình Minh, thành phố Lào Cai.

II. Đối tượng tuyển sinh

·        Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

III. Phạm vi tuyển sinh

·        Ngành cao đẳng Tiếng Trung Quốc, cao đẳng Tiếng Anh, cao đẳng Việt Nam học: Cả nước

·        Các ngành còn lại: Hộ khẩu thường trú trong tỉnh Lào Cai

IV. Phương thức tuyển sinh

1. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2020

·        Điều kiện xét tuyển

o   Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc hệ tương đương

o   Đảm bảo được tiêu chí chất lượng đầu vào

§  Đối với các ngành có môn thi năng khiếu, vừa sử dụng môn thi theo kỳ thi THPT quốc gia vừa sử dụng kết quả môn thi năng khiếu do trường tổ chức hoặc do các trường ĐH, CĐ khác tổ chức.

§  Các môn thi theo tổ hợp môn thi/xét tuyển phải đạt trên 1.0 điểm trở lên.

§  Đối với ngành năng khiếu, thí sinh phải tham dự thi đủ nội dung và có đủ kết quả các môn thi năng khiếu theo quy định của Nhà trường hoặc do các trường ĐH, CĐ khác tổ chức (trong năm tuyển sinh) để lấy điểm thi các môn năng khiếu, điểm thi năng khiếu không thấp hơn 5,0 điểm. Môn văn hóa lấy kết quả từ kỳ thi THPT quốc gia  đạt trên 1.0 điểm

o   Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành

·        Điểm xét tuyển 

·        Ngành không có môn thi chính: Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn thi/xét tuyển, không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của  Bộ GD&ĐT).

·        Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn thi tương ứng với khối ngành cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực

·        Ngành có môn thi chính: Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn thi/xét tuyển (được nhân hệ số và quy về thang điểm 30), cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của  Bộ GD&ĐT).

·        Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn thi trong đó môn chính nhân hệ số 2  sau đó nhân 4/3 rồi cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực

·        Nguyên tắc xét tuyển 

·        Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3 và xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu cho phương thức 1 đã xác định của mỗi ngành.

·        Nếu thí sinh đăng ký nhiều nguyện vọng vào các ngành khác nhau cùng đợt xét tuyển, nhà trường sẽ xét các nguyện vọng là bình đẳng.

·        Sau khi xét tuyển mỗi đợt nếu chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc học THPT

·        Điều kiện xét tuyển

o   Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc hệ tương đương

o   Trung bình điểm tổng kết năm học các môn văn hóa của năm lớp 12 theo tổ hợp các môn xét tuyển đạt 3,5 điểm trở lên.

o   Đối với ngành năng khiếu, thí sinh phải tham dự thi đủ nội dung và có đủ kết quả các môn thi năng khiếu theo quy định của Nhà trường hoặc do các trường ĐH, CĐ khác tổ chức (trong năm tuyển sinh) để lấy điểm thi các môn năng khiếu, điểm thi năng khiếu không thấp hơn 5,0 điểm.

o   Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm đạt khá trở lên

·        Điểm xét tuyển

o   Ngành không có môn năng khiếu

§  Không có môn thi chính: Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn thi/xét tuyển, không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của  Bộ GD&ĐT).

§  Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn tương ứng với khối ngành cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực

§  Có môn thi chính: Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn thi/xét tuyển (được nhân hệ số và quy về thang điểm 30), cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của  Bộ GD&ĐT).

§  Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn thi trong đó môn chính nhân hệ số 2  sau đó nhân 4/3 rồi cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực

o   Ngành có môn năng khiếu

§  Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn thi/xét tuyển (được nhân hệ số và quy về thang điểm 30), cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của  Bộ GD&ĐT).

·        Nguyên tắc xét tuyển

o   Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3 và xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu cho phương thức đã xác định của mỗi ngành.

o   Nếu thí sinh đăng ký nhiều nguyện vọng vào các ngành khác nhau cùng đợt xét tuyển, nhà trường sẽ xét các nguyện vọng là bình đẳng.

o   Sau khi xét tuyển mỗi đợt nếu chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

·        Điều kiện xét tuyển

o   Thí sinh đã tốt nghiệp hệ THPT hoặc hệ tương đương

o   Thí sinh đạt điểm thi đánh giá năng lực từ 40 điểm trở lên

2. Điều kiện xét tuyển

*Đối với ngành đào tạo Giáo viên:

·        Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT: Tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ khá trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.

·        Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia 2019: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

·        Đối với các ngành có môn thi năng khiếu (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non) thí sinh phải có kết quả các môn thi năng khiếu do trường CĐSP Lào Cai tổ chức hoặc do các trường ĐH, CĐ khác tổ chức (trong năm tuyển sinh) để lấy điểm thi các môn năng khiếu.

3. Chính sách tuyển thẳng

·        Tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTB&XH.

V. Các ngành tuyển sinh

·        Thời gian đào tạo hệ cao đẳng: 03 năm

Ngành học

Mã ngành

Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo cao đẳng

   

600

Giáo dục Tiểu học

C140202

-Toán, Vật lí, Hóa học
-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
-Toán, Ngữ văn, Địa lí

 

Giáo dục Mầm non

C140201

-Năng khiếu, Ngữ văn, Toán

 

Sư phạm Tiếng Anh

C140231

-Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn
-Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lí
-Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử
-Tiếng Anh, Toán, Vật lí

 

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

C220204

-Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn
-Tiếng Trung, Toán, Ngữ văn
-Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lí

 

Việt Nam học

C220113

-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
-Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
-Toán, Vật lí, Tiếng Trung
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

Sư phạm Toán

C140209

-Toán, Vật lí, Hóa học
-Toán, Vật lí, Ngữ văn
-Toán, Hóa học, Ngữ văn

 

Sư phạm Địa lý

C140219

-Toán, Vật lí, Hóa học
-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
-Toán, Ngữ văn, Địa lí

 

Sư phạm Âm nhạc

C140221

-Thẩm âm, tiết tấu; Thanh nhạc; Ngữ văn

 

Sư phạm Vật lý

C140211

-Toán, Vật lí, Hóa học
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh
-Toán, Vật lí, Ngữ văn