Đại học Nông Lâm TP HCM (NLS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: NLS

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nông Lâm TP HCM (NLS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nông Lâm TP. HCM

Video giới thiệu trường Đại học Nông Lâm TP. HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Nông Lâm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Nong Lam University (NLU)
  • Mã trường: NLS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Tại chức Liên thông Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: 

+ Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

+ Phân hiệu Gia Lai: Lê Thánh Tôn, tp. Pleiku, Gia Lai, Việt Nam

+ Phân hiệu Ninh Thuận: TT.Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận, Việt Nam

Thông tin tuyển sinh

Phương án tuyển sinh trường Đại học Nông lâm TPHCM năm 2024 đã được công bố. Theo đó, trường tuyển sinh theo 5 phương thức, trường dành 50 - 55% chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp.

Trường ĐH Nông lâm TP.HCM công bố phương thức tuyển sinh ĐH, tuyển sinh CĐ ngành giáo dục mầm non chính quy năm 2024.

Theo tiến sĩ Trần Đình Lý, Phó hiệu trưởng nhà trường, năm 2024 trường dự kiến tuyển sinh 5.095 chỉ tiêu cho cơ sở chính tại TP.HCM và 2 phân hiệu tại Gia Lai và Ninh Thuận. Trường sẽ sử dụng 5 phương thức xét tuyển.

Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và quy chế của trường.

Phương thức 2 : Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ), dự kiến khoảng 25-30% tổng chỉ tiêu.

Tại cơ sở chính, trường chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, dựa trên điểm trung bình môn của 5 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ I năm lớp 10 đến học kỳ I năm lớp 12). Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6 trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).

Tại Phân hiệu Gia Lai và Phân hiệu Ninh Thuận, với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, trường xét dựa trên điểm trung bình môn của 5 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12), tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 trở lên. Thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2023 trở về trước, xét dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ bậc THPT (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12). Điều kiện xét tuyển là tổng điểm của 3 môn từ 18 trở lên. Điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó (làm tròn đến 2 số lẻ thập phân).

Đối với ngành giáo dục mầm non trình độ CĐ (tuyển sinh tại Phân hiệu Ninh Thuận), trường xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 của 2 môn toán, ngữ văn và điểm thi môn năng khiếu do trường tổ chức.

Đối với ngành sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải đáp ứng điều kiện xét tuyển theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2024, dự kiến khoảng 10-15% tổng chỉ tiêu. Phương thức này không sử dụng xét tuyển vào ngành giáo dục mầm non.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, dự kiến khoảng 50-55% tổng chỉ tiêu.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và TOEFL (phương thức kết hợp), dự kiến khoảng 5-10% tổng chỉ tiêu. Thí sinh được sử dụng điểm bài thi IELTS và TOEFL ITP được quy đổi và thay thế cho môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL ITP) trong thời hạn 2 năm tính đến 1.6.2024, đạt điểm bài thi IELTS từ 5.0 trở lên hoặc đạt điểm bài thi TOEFL ITP từ 470 trở lên, đồng thời phải có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn còn lại trong tổ hợp môn xét tuyển.

Mức quy đổi điểm bài thi IELTS và TOEFL ITP sang điểm xét tuyển như sau:

Media VietJack

Thông tin xét tuyển từng ngành của trường Đại học Nông lâm TPHCM năm 2024 như bảng sau:

Media VietJack

Media VietJack

Theo quy định của Trường ĐH Nông lâm TP.HCM, với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập bậc THPT và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (đợt xét tuyển sớm), thí sinh có thể đăng ký xét tuyển nhiều nguyện vọng và chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao nhất.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Nông Lâm TP HCM năm 2023

Trường Đại học Nông Lâm TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Đại học Nông lâm TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2023

Dai hoc Nong lam TPHCM cong bo diem chuan trung tuyen 2023

Ghi chú:

+ Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học); A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh); A02 (Toán, Vật Lý, Sinh Học); B00 (Toán, Hóa Học, Sinh Học); D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh); D08 (Toán, Sinh Học, Tiếng Anh); D14 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh); D15 (Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh), ); M00 (Toán, Văn, Năng khiếu mầm non); M05 (Văn, Sử, Năng khiếu mầm non); M07 (Văn, Địa, Năng khiếu mầm non); M11 (Văn, Tiếng Anh, Năng khiếu mầm non).

+ Điểm chuẩn: Mức điểm xét tuyển tối thiểu thí sinh phải đạt để đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành đã đăng ký (quy về thang điểm 30).

(*) Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: Ngoài điều kiện điểm chuẩn, phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(**) Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh (nhân hệ số 2), quy về thang điểm 30, công thức tính:  Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Tiếng Anh x 2)) x 3/4 ] + điểm ưu tiên (nếu có).

Tổ hợp xét tuyển: 

A00: Toán, Vật lý, Hóa học    A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh     A02: Toán, Vật lý, Sinh học

A04: Toán, Vật lý, Địa lý   B00: Toán, Hóa học, Sinh học     

D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh      D07: Toán, Hóa học, tiếng Anh     

D08: Toán, Sinh học, tiếng Anh     D14: Ngữ văn, Lịch sữ, tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh    M00: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Mầm non

B. Điểm chuẩn học bạ Đại học Nông Lâm TPHCM 2023

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức xét kết quả học tập bậc trung học phổ thông (Học bạ) của trường Đại học Nông Lâm TPHCM như sau:

Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM thông báo "Điểm đủ điều kiện trúng tuyển Đại học chính quy năm 2023 Theo phương thức xét kết quả học tập bậc Trung học phổ thông (Học bạ)" như sau:


Lưu ý: Tổ hợp xét tuyển:

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lý, Sinh học

A04: Toán, Vật lý, Địa lý

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

- (*) Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh (nhân hệ số 2), điểm chuẩn trúng tuyển được quy về hệ điểm 30 dành cho tổ hợp môn xét tuyển, công thức tính:

Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Tiếng Anh x 2)) x 3/4 ] + điểm ưu tiên (nếu có), làm tròn đến 2 số lẻ thập phân.

- (**) Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: Ngoài điều kiện điểm đủ điều kiện trúng tuyển, phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 đểm trở lên).

- Điểm đủ điều kiện trúng tuyển (Điểm chuẩn): Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển.

C. Đại học Nông Lâm TPHCM công bố điểm chuẩn ĐGNL 2023

Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG-TP.HCM như sau:

Đại học Nông Lâm TPHCM công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực năm 2023

Lưu ý:

- Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: Ngoài điều kiện điểm đủ điều kiện trúng tuyển, phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 đểm trở lên).

- Đối với thí sinh có điểm thi từ 900 trở lên: Điểm ưu tiên = (1200- điểm thi)/300 * mức điểm ưu tiên.

- Điểm đủ điều kiện trúng tuyển (Điểm chuẩn): Mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt để được xác định trúng tuyển vào ngành đã đăng ký xét tuyển.

Học phí

A. Học phí năm 2022 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM

STT

Nội dung

Mức học phí (Đơn vị: VNĐ/năm)

Ghi chú

1

Đại học nhóm ngành 1

11.858.000

Nhóm ngành 1:

Chuyên ngành kinh tế

Chuyên ngành luật

Chuyên ngành khoa học xã hội

Chuyên ngành nông, lâm và thủy sản

2

Cao học nhóm ngành 1

17.787.000

3

Đại học nhóm ngành 2

14.157.000

Nhóm ngành 2 bao gồm:

Chuyên ngành khoa học tự nhiên

Chuyên ngành công nghệ

Chuyên ngành kỹ thuật

Chuyên ngành nghệ thuật

Chuyên ngành thể dục thể thao

Chuyên ngành khách sạn, du lịch

4

Cao học nhóm ngành 2

21.235.500

5

Nghiên cứu sinh

29.645.000

 

B. Học phí năm 2021 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM

Năm 2021, sinh viên sẽ phải đóng mức học phí dao động từ 10.780.000 – 32.450.000 VNĐ/năm học. Mức học phí này được quy định cụ thể đối với từng đối tượng như sau:

STT

Nội dung

Mức học phí (Đơn vị: VNĐ/năm)

Ghi chú

1

Đại học nhóm ngành 1

10.780.000

Nhóm ngành 1:

Chuyên ngành kinh tế

Chuyên ngành luật

Chuyên ngành khoa học xã hội

Chuyên ngành nông, lâm và thủy sản

2

Cao học nhóm ngành 1

16.170.000

3

Đại học nhóm ngành 2

16.170.000

Nhóm ngành 2 bao gồm:

Chuyên ngành khoa học tự nhiên

Chuyên ngành công nghệ

Chuyên ngành kỹ thuật

Chuyên ngành nghệ thuật

Chuyên ngành thể dục thể thao

Chuyên ngành khách sạn, du lịch

4

Cao học nhóm ngành 2

19.305.000

5

Nghiên cứu sinh

26.950.000

 

C. Học phí năm 2020 của trường Đại học Nông lâm TP.HCM

Năm 2020, mức thu của trường Đại học Nông lâm TPHCM dao động trong khoảng 264.000 – 707.000 VNĐ/tín chỉ. Cụ thể như sau:

Đối với hệ đại học:

Sinh viên theo học các nhóm ngành 1 (như đã đề cập ở trên) sẽ đóng 264.000 VNĐ/tín chỉ

Sinh viên học tập tại các nhóm ngành 2 mức thu sẽ cao hơn, tại 314.000 VNĐ/tín chỉ

Đối với sinh viên theo học hệ cao học, mức thu nhóm ngành 1 là 593.000 VNĐ/tín chỉ và 707.000 VNĐ/tín chỉ tương ứng với nhóm ngành 2.

Nhà trường căn cứ vào số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi kỳ học để đưa ra mức học phí tương đương. Tuy nhiên, nếu sinh viên là nghiên cứu sinh tại trường, mức học phí sẽ được quy định theo từng năm học: 26.500.000 VNĐ/năm.

Chương trình đào tạo

Ngành đào tạo

Mã ngành

 

Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến)
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

7140215

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

 
Ngôn ngữ Anh

7220201

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

Văn, Địa, Anh

 
Kinh tế

7310101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

 
Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

 
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)

7340101C

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

 

 
Bất động sản

7340116

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Lý, Địa

Toán, Văn, Anh

 
Kế toán

7340301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

 
Công nghệ sinh học

7420201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Sinh

Toán, Hóa, Sinh

 
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao)

7420201C

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Khoa học môi trường

7440301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Tiếng Anh

 
Hệ thống thông tin

7480104

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Công nghệ thông tin

7480201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao)

7510201C

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

 
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

7519007

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

 
Kỹ thuật môi trường

7520320

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

 
Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao)

7520320C

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

 

 
Công nghệ thực phẩm

7540101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

 
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao)

7540101C

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

 
Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến)

7540101T

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

 
Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

 
Chăn nuôi

7620105

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Nông học

7620109

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

 
Bảo vệ thực vật

7620112

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

 
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

7620113

   
Kinh doanh nông nghiệp

7620114

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

 
Phát triển nông thôn

7620116

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

 
Lâm học

7620201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Lâm nghiệp đô thị

7620202

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Quản lý tài nguyên rừng

7620211

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Nuôi trồng thủy sản

7620301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Thú y

7640101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Thú y (Chương trình tiên tiến)

7640101T

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Sinh, Anh

 
Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

 
Quản lý đất đai

7850103

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Lý, Địa

Toán, Văn, Anh

 
Tài nguyên và du lịch sinh thái

7859002

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

Toán, Văn, Anh

 
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên

7859007

Toán, Lý, Hóa

Toán, Sinh, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ