Đại học Sài Gòn (SGD): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: SGD

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn

Video giới thiệu trường Đại học Sài Gòn

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau đại học Liên thông Tại chức Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM

+ Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM

+ Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM

+ Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM

+ Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM

Thông tin tuyển sinh

Chiều 27/3, Trường Đại học Sài Gòn công bố thông tin tuyển sinh năm 2024. Theo đó, trường dự kiến tuyển 5.305 chỉ tiêu cho 45 ngành đào tạo đại học chính quy năm 2024.

 

I. Phương thức tuyển sinh

Ngoài xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh theo 03 phương thức như sau:

- Phương thức 1 (chiếm tỉ lệ tối đa 15% chỉ tiêu theo ngành): Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 (ĐGNL) đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

- Phương thức 2 (chiếm tỉ lệ tối đa 15% chỉ tiêu theo ngành): Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2024 (Kì thi V-SAT) đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Riêng môn Ngữ văn trong các tổ hợp xét tuyển (nếu có), điểm xét tuyển được lấy từ kết quả Kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.

- Phương thức 3 (chiếm tỉ lệ tối thiểu 70% chỉ tiêu theo ngành): Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 (THPT), trong đó:

+ Sử dụng kết quả thì các chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS, TOEFL, TOEIC, Linguaskill, Aptis, VSTEP quy đổi thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh có trong các tổ hợp xét tuyển. Các chứng chỉ Tiếng Anh dùng để quy đổi phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2024 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi. Mức quy đổi như sau:

Media VietJack

+ Thí sinh xét tuyển các ngành theo tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu (M01 M02, N01, H00) phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Sài Gòn (phương thức đăng kí và lịch thi sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của trường). Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

II. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 5.305 chỉ tiêu

Media VietJack
Media VietJack
Media VietJack

III. Học phí và các thông tin khác

+ Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên được thực hiện chính sách hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên).

+ Học phí dự kiến đối với sinh viên các chương trình đào tạo chất lượng ca Ngành Kế toán và Quản trị kinh doanh 27.491.000 đồng/ năm học, Ngành Ngôn ngữ All 28.674.000 đồng/ năm học, Ngành Công nghệ thông tin 32.670.000 đồng/ năm hộ Hoa phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Ngưỡng đầu vào dối với các ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Thời hạn nộp chứng chỉ Tiếng Anh để quy đổi điểm và thủ tục xác minh chứng chỉ, thí sinh theo dõi trên website tuyển sinh của Trường.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Sài Gòn chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

1 7140114 Quản lý giáo dục D01 22.39  
2 7140114 Quản lý giáo dục C04 23.39  
3 7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) D01 24.58 Môn chính: Tiếng Anh
4 7310401 Tâm lí học D01 23.8  
5 7310601 Quốc tế học D01 22.77 Môn chính: Tiếng Anh
6 7310630 Việt Nam học (CN Văn hóa -Du lịch) C00 22.2  
7 7320201 Thông tin - Thư viện D01 21.36  
8 7320201 Thông tin - Thư viện C04 21.36  
9 7340101 Quản trị kinh doanh D01 22.85 Môn chính: Toán
10 7340101 Quản trị kinh doanh A01 23.85 Môn chính: Toán
11 7340120 Kinh doanh quốc tế D01 23.98 Môn chính: Toán
12 7340120 Kinh doanh quốc tế A01 24.98 Môn chính: Toán
13 7340201 Tài chính - Ngân hàng D01 22.46 Môn chính: Toán
14 7340201 Tài chính - Ngân hàng C01 23.46 Môn chính: Toán
15 7340301 Kế toán D01 22.29 Môn chính: Toán
16 7340301 Kế toán C01 23.29 Môn chính: Toán
17 7340406 Quản trị văn phòng D01 23.16 Môn chính: Văn
18 7340406 Quản trị văn phòng C04 24.16 Môn chính: Văn
19 7380101 Luật D01 22.87  
20 7380101 Luật C03 23.87  
21 7440301 Khoa học môi trường A00 17.91  
22 7440301 Khoa học môi trường B00 18.91  
23 7460112 Toán ứng dụng A00 23.3 Môn chính: Toán
24 7460112 Toán ứng dụng A01 22.3 Môn chính: Toán
25 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00 24.21 Môn chính: Toán
26 7480103 Kỹ thuật phần mềm A01 24.21 Môn chính: Toán
27 7480201 Công nghệ thông tin A00 23 Môn chính: Toán
28 7480201 Công nghệ thông tin A01 23.68 Môn chính: Toán
29 7480201CLC Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) A00 21.8 Môn chính: Toán
30 7480201CLC Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) A01 21.8 Môn chính: Toán
31 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A00 23  
32 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A01 22  
33 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử -viễn thông A00 22.8  
34 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử -viễn thông A01 21.8  
35 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường A00 18.26  
36 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường B00 19.26  
37 7520201 Kĩ thuật điện A00 21.61  
38 7520201 Kĩ thuật điện A01 20.61  
39 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông A00 21.66  
40 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông A01 20.66  
41 7810101 Du lịch D01 23.01  
42 7810101 Du lịch C00 23.01  
43 7460108 Khoa học dữ liệu A00 21.74 Môn chính: Toán
44 7460108 Khoa học dữ liệu A01 21.74 Môn chính: Toán
45 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống D01 22.8  
46 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống G00 22.8  
47 7140201 Giáo dục Mầm non M01 20.8  
48 7140201 Giáo dục Mầm non M02 20.8  
49 7140202 Giáo dục Tiểu học D01 24.11  
50 7140205 Giáo dục chính trị C00 25.33  
51 7140205 Giáo dục chính trị C19 25.33  
52 7140209 Sư phạm Toán học A00 26.31 Môn chính: Toán
53 7140209 Sư phạm Toán học A01 25.31 Môn chính: Toán
54 7140211 Sư phạm Vật lí A00 24.61 Môn chính: Lý
55 7140212 Sư phạm Hóa học A00 25.28 Môn chính: Hóa
56 7140213 Sư phạm Sinh học B00 23.82 Môn chính: Sinh
57 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00 25.81 Môn chính: Văn
58 7140218 Sư phạm Lịch sử C00 25.66 Môn chính: Sử
59 7140219 Sư phạm Địa lí C00 23.45 Môn chính: Địa
60 7140219 Sư phạm Địa lí C04 23.45 Môn chính: Địa
61 7140221 Sư phạm Âm nhạc N01 23.01  
62 7140222 Sư phạm Mĩ thuật H00 21.26  
63 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.15 Môn chính: Anh
64 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) A00 24.25  
65 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) B00 24.25  
66 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lí (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) C00 24.21

B. Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Sài Gòn 2023

Trường Đại học Sài Gòn công bố điểm trúng tuyển xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023 như sau:

1. Điểm trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023

- Mã trường: SGD

- Mã phương thức xét tuyển: 402

- Tên phương thức xét tuyển: Sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

- Mã tổ hợp xét tuyển: NL1

- Tên tổ hợp xét tuyển: Bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

- Điểm trúng tuyển sớm theo ngành:

Diem chuan danh gia nang luc Dai hoc Sai Gon 2023

- Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển sớm tại website https://dkxt.sgu.edu.vn.

2. Việc công nhận trúng tuyển chính thức xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023

Thí sinh trúng tuyển sớm xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023 được công nhận trúng tuyển chính thức khi thỏa mãn những điều kiện sau:

-  Được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp được công nhận trình độ tương đương;

-  Có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của ngành có nguyên vọng đã đăng kí;

-  Có đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia trong thời hạn từ ngày 10/7/2023 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023 và có tên trong danh sách trúng tuyển sau khi hoàn thành quá trình lọc ảo theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh đã chắc chắn chọn nguyện vọng trúng tuyển sớm để vào học, cần xếp thứ tự của nguyện vọng này là 1 khi thực hiện đăng kí xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.

C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Sài Gòn 2023

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển sớm phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023.

Nhiều ngành có mức điểm trên 800 như: ngôn ngữ Anh, kinh doanh quốc tế, toán ứng dụng, kỹ thuật phần mềm, công nghệ thông tin, công nghệ thông tin chất lượng cao. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất ở mức 678 điểm là thông tin - thư viện.

Diem chuan hoc ba Dai hoc Sai Gon 2023

Diem chuan hoc ba Dai hoc Sai Gon 2023

Năm 2023, Trường ĐH Sài Gòn xét tuyển theo 3 phương thức.

Phương thức 1 xét kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính của Trường ĐH Sài Gòn tổ chức năm 2023 đối với các ngành không thuộc ngành đào tạo giáo viên (15% chỉ tiêu). Riêng môn ngữ văn nếu có trong các tổ hợp xét tuyển, điểm xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.

Phương thức 2 xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023 cho các ngành không thuộc ngành đào tạo giáo viên (15% chỉ tiêu).

Phương thức 3 xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, Trường ĐH Sài Gòn áp dụng cho 70% chỉ tiêu. Trường có sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ TOEFL, IELTS còn thời hạn cho đến thời điểm xét tuyển, thành điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Các tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu, thí sinh phải đăng ký dự thi kỳ thi tuyển sinh do trường tổ chức.

D. Điểm sàn xét tuyển Đại học Sài Gòn năm 2023

Ngưỡng đầu vào tuyển sinh đại học chính quy xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trường Đại học Sài Gòn cao nhất 23,5 điểm.

1. Quy định về đạt ngưỡng đầu vào, điểm xét tuyển và điểm ưu tiên

a. Quy định về đạt ngưỡng đầu vào

Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 (viết tắt là Kì thi tốt nghiệp THPT) khi có tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đầu vào của ngành có nguyện vọng.

b. Quy định tính điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm thi (tổng điểm 03 môn trong mỗi tổ hợp xét tuyển của mỗi ngành) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có). Điểm xét tuyển quy đổi về thang điểm 30 và tối đa là 30 điểm.

- Tổng điểm thi quy đổi về thang điểm 30 được tính như sau:

+ Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn chính:

Tổng điểm thi = Điểm môn I + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.

+ Đối với tổ hợp xét tuyển có môn chính:

Tổng điểm thi = (Điểm môn chính x 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) × 3/4.

- Điểm môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển (nếu có) được thay thế bằng điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (theo thang điểm 10), nếu thí sinh có chứng chỉ đúng quy định và đã đăng kí quy đổi trên trang: https://dkttxt.sgu.edu.vn của Trường để xét tuyển trong thời hạn từ ngày 22/5/2023 đến ngày 28/6/2023. Nếu thí sinh vừa có kết quả quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế theo quy định của Trường vừa có kết quả thi môn Tiếng Anh tại Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023, Nhà trường sẽ chọn kết quả có điểm số cao hơn để xác định điểm xét tuyển của thí sinh.

c. Quy định về điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang điểm 10 và được tính như sau:

- Đối với thí sinh có tổng điểm thi dưới 22,5 điểm:

Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.

- Đối với thí sinh có tổng điểm thi từ 22,5 điểm trở lên:

Điểm ưu tiên quy đổi = [(30 - Tổng điểm thi đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.

2. Ngưỡng đầu vào theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không nhân hệ số môn chính)

Diem san xet tuyen Dai hoc Sai Gon nam 2023

Diem san xet tuyen Dai hoc Sai Gon nam 2023

Lưu ý:

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, nếu thí sinh có môn Tiếng Anh được sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế thành điểm xét tuyển theo quy định của Trường, thì tổng điểm 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển + 2/3 điểm tru tiên (nếu có) phải đạt tối thiểu bằng 2/3 ngưỡng đầu vào năm 2023 các ngành đào tạo giáo viên tương ứng do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

- Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mĩ thuật, điểm môn Văn hoặc điểm môn Toán trong tổ hợp xét tuyển + 1/3 điểm ưu tiên (nếu có phải đạt tối thiểu bằng 1/3 ngưỡng đầu vào năm 2023 các ngành đào tạo giáo viên tương ứng do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

E. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2019 - 2022

I. Nhóm ngành ngoài sư phạm

Tên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Quản lý giáo dục

18,3 (D01)

19,3 (C04)

D01: 21,10

C04: 22,10

D01: 22,55

C04: 23,55

D01: 21,15

C04: 22,15

Thanh nhạc

20,5

22,25

20,50

23,25

Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

22,66

24,29

26,06

24,24

Tâm lý học

19,65

22,15

24,05

22,70

Quốc tế học

19,43

21,18

24,48

18,0

Việt Nam học

20,5

22

21,50

22,25

Thông tin - thư viện

17,5

20,10

21,80

19,95

Quản trị kinh doanh

20,71 (D01)

21,71 (A01)

23,26 (Văn, Toán, Anh)

24,26 (Toán, Lý, Anh)

D01: 24,26

A01: 25,26

D01: 22,16

A01: 23,16

Kinh doanh quốc tế

22,41 (D01)

23,41 (A01)

24,55 (Văn, Toán, Anh)

25,55 (Toán, Lý, Anh)

D01: 25,16

A01: 26,16

D01: 24,48

A01: 25,48

Tài chính – Ngân hàng

19,64 ((D01)

20,64 (A01_

22,70 (Văn, Toán, Anh)

23,70 (Văn, Toán, Lý)

D01: 23,90

C01: 24,90

D01: 22,44

C01: 23,44

Kế toán

19,94 (D01)

20,94 (C01)

22,48 (Văn, Toán, Anh)

23,48 (Văn, Toán, Lý)

D01: 23,50

C01: 24,50

D01: 22,65

C01: 23,65

Quản trị văn phòng

20,16 (D01)

21,16 (C04)

23,18 (Văn, Toán, Anh)

24,18 (Văn, Toán, Địa)

D01: 24,00

C04: 25,00

D01: 21,63

C04: 22,63

Luật

18,95 (D01)

19,95 (C03)

22,35 (Văn, Toán, Anh)

23,35 ( Văn, Toán, Sử)

D01: 23,85

C03: 24,85

D01: 22,80

C03: 23,80

Khoa học môi trường

15,05 (A00)

16,05 (B00)

16 (Toán, Lý, Hóa)

17 (Toán, Hóa, Sinh)

A00: 26,05

B00: 17,05

A00: 15,45

B00: 16,45

Toán ứng dụng

17,45 (A00)

16,45 (A01)

19,81 (Toán, Lý, Hóa)

18,81 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,53

A01: 22,53

A00: 24,15

A01: 23,15

Kỹ thuật phần mềm

20,46 (A00)

20,46 (A01)

23,75

A00: 25,31

A01: 25,31

A00: 24,94

A01: 24,94

Công nghệ thông tin

20,56 

23,20

24,48

24,28

Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)

19,28

21,15

23,46

23,38

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

19,5 (A00)

18,5 (A01)

22,30 (Toán, Lý, Hóa)

21,30 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,50

A01: 22,50

A00: 23,25

A01: 22,25

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

18 (A00)

17 (A01)

20,40 (Toán, Lý, Hóa)

19,40 (Toán, Lý, Anh)

A00: 23,00

A01: 22,00

A00: 22,55

A01: 21,55

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15,1 (A00)

16,1 (B00)

16,10 (Toán, Lý, Hóa)

17,10 (Toán, Hóa, Sinh)

A00: 16,05

B00: 17,05

A00: 15,50

B00: 16,50

Kỹ thuật điện

17,8 (A00)

16,8 (A01)

19,25 (Toán, Lý, Hóa)

18,25 (Toán, Lý, Anh)

A00: 22,05

A01: 21,05

A00: 20,0

A01: 19,0

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

16,7 (A00)

15.7 (A01)

16,25 (Toán, Lý, Hóa)

15,25 (Toán, Lý, Anh)

A00: 21,00

A01: 20,00

A00: 22,30

A01: 21,30

Du lịch

 

 

23,35

24,45

II. Nhóm ngành sư phạm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Giáo dục Mầm non

22,25

18,50

21,60

19,0

Giáo dục Tiểu học

19,95

22,80

24,65

23,10

Giáo dục Chính trị

18

21,25

24,25

25,50

Sư phạm Toán học 

23,68 (A00)

22,68 (A01)

26,18 (Toán, Lý, Hóa)

25,18 (Toán, Lý, Anh)

A00: 27,01

A01: 26,01

A00: 27,33

A01: 26,33

Sư phạm Vật lý 

22,34

24,48

24,86

25,90

Sư phạm Hoá học 

22,51

24,98

25,78

26,28

Sư phạm Sinh học

19,94

20,10

23,28

23,55

Sư phạm Ngữ văn 

21,25

24,25

25,50

26,81

Sư phạm Lịch sử 

20,88

22,50

24,50

26,50

Sư phạm Địa lý 

21,91

22,90

24,53

25,63

Sư phạm Âm nhạc

18

24

24,25

23,50

Sư phạm Mỹ thuật

19,25

18,25

18,75

18,0

Sư phạm Tiếng Anh

23,13

24,96

26,69

26,18

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,05

22,55

24,10

23,95

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

18,25

21,75

23,00

24,75

Học phí

A. Học phí Đại học Sài Gòn năm 2022

Dựa theo thông tin Tuyển sinh tại website Nhà trường. Mức học phí SGU trong năm học 2022 như sau:

Các ngành thuộc nhóm Ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên được hỗ trợ tiền học phí và chi phí sinh hoạt

Học phí dự kiến của ngành CNTT với chương trình đào tạo CLC: 32.760.000 VNĐ/năm học

Học phí các ngành khác được nhà trường thu theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

B. Học phí Đại học Sài Gòn năm 2021

Ngoại trừ học phí các ngành đào tạo giáo viên hoàn toàn miễn phí, các ngành học còn lại tại trường có mức học phí khác nhau tùy theo các khối ngành, cụ thể là:

Đơn vị: 1000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành

Năm 2021 – 2022

Năm 2022 – 2023

Năm 2023 – 2024

Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị văn phòng, Thư viện – Thông tin, Luật, Tâm lý học và ngành Khoa học xã hội khác

1.078

1.186

1.305

Việt Nam học, Quốc tế học, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Toán ứng dụng, các ngành Nghệ thuật, khoa học tự nhiên, Công nghệ thông tin, các ngành Điện – Điện tử, Kỹ thuật phần mềm…

1.287

1.416

1.558

Chương trình đào tạo

1. Nhóm ngành ngoài sư phạm

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu 

Quản lý giáo dục

7140114

D01; C04

45

Thanh nhạc

7210205

N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc)

10

Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

7220201

D01

320

Tâm lý học

7310401

D01

100

Quốc tế học

7310601

D01

140

Việt Nam học

(CN Văn hóa - Du lịch)

7310630

C00

170

Thông tin - thư viện

7320201

C04, D01

60

Quản trị kinh doanh

7340101

A01; D01

440

Kinh doanh quốc tế

7340120

A01; D01

90

Tài chính - Ngân hàng

7340201

C01; D01

460

Kế toán

7340301

C01; D01

440

Quản trị văn phòng

7340406

C04; D01

90

Luật

7380101

C03; D01

200

Khoa học môi trường

7440301

A00; B00

60

Toán ứng dụng

7460112

A00; A01

80

Kỹ thuật phần mềm

7480103

A00, A01

90

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01

520

Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)

7480201CLC

A00, A01

180

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

A00; A01

50

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

A00; A01

50

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

A00; B00

40

Kỹ thuật điện

7520201

A00; A01

40

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

A00; A01

40

Du lịch

7810101

D01; C00

100

2. Nhóm ngành sư phạm

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Giáo dục Mầm non

7140201

M01 (Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc)

M02 (Toán, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc)

180

Giáo dục Tiểu học

7140202

D01

180

Giáo dục Chính trị

7140205

C00, C19

30

Sư phạm Toán học

7140209

A00; A01

60

Sư phạm Vật lý

7140211

A00

30

Sư phạm Hoá học

7140212

A00

30

Sư phạm Sinh học

7140213

B00

30

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00

45

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00

30

Sư phạm Địa lý

7140219

C00, C04

30

Sư phạm Âm nhạc

7140221

N01 (Văn, Hát - Xướng ân, Thẩm âm - Tiết tấu)

30

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

H00

30

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

150

Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS)

7140247

A00, B00

30

Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên THCS)

7140249

C00

30

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ