Chủ đề 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp phân tử
44 người thi tuần này 4.6 1.9 K lượt thi 95 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nucleotit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nucleotit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
Lời giải
Vật chất di truyền của chủng virut này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A, T, G, X chứng tỏ nó là phân tử ADN.
Ở phân tử ADN này có A = T = 24%, G = 25% và X = 27% chứng tỏ nó không được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Chỉ có ADN mạch đơn mới có tỷ lệ % của G ≠X.
Lời giải
Trong 4 phương án trên thì chỉ có phương án A đúng. Vì chỉ khi ADN có cấu trúc mạch kép và A của mạch này chỉ liên kết với T của mạch kia thì A mới luôn bằng T. G của mạch này chỉ liên kết với X của mạch kia thì X mới luôn bằng G. → A đúng.
Lời giải
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên ADN hoặc ARN.
Lời giải
Gen có 3 vùng là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Nếu vùng mã hóa của gen có các đoạn intron xen kẻ các đoạn exon thì được gọi là mã hóa không liên tục và loại gen này được gọi là gen phân mảnh.
- Gen phân mảnh chỉ có ở tế bào sinh vật nhân thực mà không thấy có ở tế bào sinh vật nhân sơ, tuy nhiên không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh. → Đáp án A sai.
- Ở tế bào nhân thực, gen nằm ở trong nhân tế bào hoặc nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) nhưng tất cả các gen nằm ở trong tế bào chất đều là gen có vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh). → Đáp án C sai.
- Sau khi phiên mã, phân tử mARN do gen phân mảnh tổng hợp sẽ được cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành, với các cách yas nối khác nhau sẽ tạo nên các loại mARN khác nhau. → Đáp án B đúng.
- Sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt bỏ cho nên nếu bị đột biến ở đoạn intron thì không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin. → Đáp án D sai.
Lời giải
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài kể cả sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. Gen được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nucleotit: A, T, G, X. Các nucleotit trên hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T và ngược lại, G liên kiết với X và ngược lại. Hai mạch của gen sắp xếp song song và ngược chiều nhau. Ở sinh vật nhân sơ thì gen có vùng mã hóa liên tục gọi là gen không phân mảnh, còn ở sinh vật nhân thực gen có vùng mã hóa không liên tục, xen kẻ các đoạn mã hóa (exon) là các đoạn không mã hóa (intron) gọi là gen phân mảnh. Tuy nhiên không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh. → Đáp án D đúng.
Lời giải
- Tất cả các tế bào sinh dưỡng (tế bào sôma) của bất kì một loài sinh vật nào đều chứa một hàm lượng ADN rất ổn định và đặc trưng cho loài, không phụ thuộc in vào sự phân hóa chức năng hay trạng thái trao đổi chất. Còn số lượng ARN thì biến đổi tùy thuộc vào trạng thái sinh lí của tế bào. Đáp án B đúng.
- Các đáp án khác chưa chính xác, Vì
+ Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sẽ luôn nhân đôi cùng nhau và diễn ra cùng lúc làm cơ sở cho sự nhân đôi của NST. Đáp án A sai.
+ ADN ở sinh vật nhân sơ mang các gen không phân mảnh còn ADN ở sinh vật nhân thực mang các gen phân mảnh. Đáp án C sai.
+ Các gen khác nhau có độ dài và số lượng nucleotit khác giống nhau. → D sai,
Lời giải
- Phân tử ADN là vật chất mang thông tin di truyền, ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotit: T, A, G, X, đa số ADN đều được cấu tạo hai mạch đơn liên kết song song và có chiều ngược nhau, trong đó các nucleotit trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có một số điểm không giống nhau: đa số ADN ở sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng khép kín còn ở sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳng. ADN ở sinh vật nhân thực có sự liên kết với prôtêin histon để tạo nên NST còn ở sinh vật nhân sơ thì không. Hiện nay khái niệm NST được dùng cho cả vi khuẩn, được hiểu là sợi ADN.
→ Đáp án D đúng.
Lời giải
- Cả ADN ti thể và ADN trong nhân tế bào đều được cấu trúc từ bốn loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân, đều mang gen quy định tổng hợp protien cho ti thể.
- Đối với ADN trong nhân thì hàm lượng của nó ổn định và đặc trưng cho loài. ADN của vi khuẩn cũng có cấu trúc dạng vòng như ADN ti thể. ADN trong nhân được phân chia đồng đều cho các tế bào con (trong trường hợp không xảy ra đột biến).
- Đối với ADN ti thể do trong quá trình phân bào tế bào chất phân chia không đều nên ADN ti thể cũng được phân chia không đều cho các tế bào con.
→ Vậy chọn D.
Câu 9
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
Lời giải
Trong 4 đặc điểm nói trên thì điểm khác biệt là số đơn vị tái bản (số điểm khởi đầu quá trình nhân đôi). Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có kích thước lớn nên có nhiều điểm khởi đầu tái bản để làm tăng tốc độ tái bản ADN. Các đặc điểm còn lại đều giống nhau ở tất cả các phân tử ADN.
→ Đáp án C đúng.
Câu 10
Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN trong hệ gen của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotit vào ADN của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E. coli khoảng vài chục lần là do
Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN trong hệ gen của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotit vào ADN của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E. coli khoảng vài chục lần là do
Lời giải
Trong 4 đáp án mà bài toán đưa ra thì chỉ có đáp án D đúng.
Nhờ có nhiều điểm khởi đầu tái bản nên tốc độ nhân đôi ADN được rút ngắn nhiều lần.
Câu 11
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Lời giải
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, ở pha S của chu kì tế bào. Dưới tác động của enzim tháo xoắn làm hai mạch đơn tách nhau ra để lộ hai mạch đơn.
Sau đó ADN polimerazaza sử dụng một mạch làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. → C đúng.
- Vì enzim ADN polimerazaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’–3′ nên trên mạch khuôn 3-5 thì mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5-3 thì mạch mới bổ sung được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki, sau đó nhờ enzim Ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau. Bắt đầu từ vị trí khởi đầu sự sao chép thì quá trình tháo xoắn và sao chép được diễn ra về hai phía của gen nên trên mỗi mạch gốc thì một nucleotit giữa mạch mới được tổng hợp liên tục còn ở nửa còn lại mạch mới được tổng hợp gián đoạn nên trong hai mạch đơn mới đều có sự tác động của enzim nối Ligaza → B sai.
- Một điểm khác biệt về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực là ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị tái bản (replicon), còn ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản. → D đúng.
Như vậy so với chiều trượt của enzim tháo xoắn thì mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3–5. Đáp án C đúng.
Câu 12
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nucleotit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN polimerazaza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nucleotit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(5) Enzim ADN polimerazaza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
Lời giải
Trong 6 đặc điểm nói trên thì điểm khác biệt là số đơn vị tái bản (số điểm khởi đầu quá trình nhân đôi). Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có kích thước lớn nên có nhiều điểm khởi đầu tái bản để làm tăng tốc độ tái bản ADN. Các đặc điểm còn lại đều giống nhau ở quá trình nhân đôi của tất cả các phân tử ADN.
→ Trong 6 đặc điểm trên thì có 5 đặc điểm chung → Đáp án A đúng.
(Ở đặc điểm số (6), nhân đôi ADN sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu là vì hình thành đoạn ARN mồi cần 4 loại nucleotit A, U, G, X).
Lời giải
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trình tái bản của ADN và quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, nhờ đó mà thông tin di truyền lưu trữ trên ADN được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh giúp truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ cơ thể. → Đáp án B đúng.
Lời giải
Trong 4 phương án nêu trên thì chỉ có phương án B sai. Vì enzim ADN polimerazaza không làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN, việc này do enzim tháo xoắn thực hiện. → Đáp án B.
Câu 15
Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
- Trong 4 kết luận thì kết luận B là đúng. Vì trong quá trình phiên mã, enzim ARNpolimeaza là enzim có khả năng thoá xoắn và tách 2 mạch của AND
- Kết luận A sai vì enzim ADNpolimeaza không có khả năng tháo xoắn
- Kết luận C sai vì enzim ligaza là enzim nối
- Kết luận D sai vì ADNpolimeaza không thể tự tổng hợp nuclêotit đầu tiên để mở đầu mạch mới
Lời giải
- Kết luận A đúng, ở mạch khuôn có chiều 5’3 do ngược chiều với chiều hoạt động của enzim ADN-polimerazaza nên mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn, gồm nhiều đoạn okazaki, mỗi đoạn okazaki cần một đoạn mồi.
- Kết luận B đúng vì enzim ADN-polimerazaza không tự tổng hợp được mạch polinucleotit mới nếu không có gốc 3’OH tự do, do đó cần đoạn mồi là một đoạn poliribonucleotit do enzim ARN-polmeraza tổng hợp nên. meo son
- Kết luận C đúng vì mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y,các enzim ở mỗi chạc hoạt động ngược chiều nhau. Ở chạc thứ nhất nếu mạch khuôn này là mạch có mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn thì ở chạc thứ hai, mạch khuôn kia lại là mạch có mạch bổ sung với nó được tổng hợp gián đoạn. Do đó ở cả 2 mạch khuôn đều có sự hoạt động của enzim ligaza.
- Kết luận D sai vì tổng hợp mạch này cũng cần có đoạn mồi.
→ Chọn đáp án D.
Câu 17
Ở một loài động vật, hàm lượng ADN trên các NST của một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là x. Hỏi hàm lượng ADN trên NST trong tế bào sinh dưỡng của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?
Lời giải
- Đối với loài có bộ NST là 2n thì ở kì sau giảm phân II bộ NST trong tế bào là 2n đơn (điều này đồng nghĩa với việc hàm lượng ADN trong tế bào ở kì sau giảm phân II bằng hàm lượng ADN trong tế bào ở trạng thái không phân chia). Vậy hàm lượng ADN trong tế bào ở trạng thái không phân chia là x.
- Ở kì sau nguyên phân bộ NST của tế bào là 4n đơn = 2×hàm lượng ADN ở trạng thái không phân chia.
- Vậy hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng của loài khi đang ở kì sau nguyên phân = = 2x.
→ Chọn đáp án C.
Câu 18
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là
Lời giải
- Tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 → AG = 1/4. → G = 4A.
Mà ở ADN mạch kép, A + G = 50%. → A = 10%; G = 40%.
Lời giải
- Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên ADN. Gen là một đoạn ADN nên gen được cấu trúc từ các đơn phân nucleotit.
- Hoocmôn insulin, enzim ARN polimeraza, enzim ADN polimeraza là các loại protein (protein được cấu trúc từ các đơn phân là axit amin).
Lời giải
- Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B sai. Vì ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân được phân chia cho tế bào con nên được di truyền cho đời con. → Đáp án B. до гади ИЛА
- Các phương án A, C, D đều đúng.
Lời giải
- Tất cả các ADN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.
- Tất cả các ADN đều được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
- Tất cả các ADN ở trong tế bào sinh vật đều có cấu trúc mạch kép (gồm 2 mạch). Điểm khác biệt cơ bản giữa ADN nhân sơ với ADN nhân thực là ADN nhân sơ có dạng mạch vòng còn ADN nhân thực có dạng mạch thẳng.
→ Đáp án C.
Lời giải
- Enzim ADN polimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. → Đáp án C.
- Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN là chức năng của enzim tháo xoắn ADN.
- Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục là chức năng của enzim ligaza.
- Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN là chức năng của enzim tháo xoắn.
Lời giải
Đáp án B.
Câu 24
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
Lời giải
- Đáp án D. Vì ADN của sinh vật nhân thực có kích thước rất lớn nên việc hình thành nhiều đơn vị nhân đôi sẽ giúp rút ngắn thời gian nhân đôi ADN còn ADN của sinh vật nhân sơ có kích thước bé nên chỉ cần 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
- Nguyên liệu dùng để tổng hợp thì đều sử dụng 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
- Chiều tổng hợp (chiều kéo dài mạch mới) giống nhau (đều có chiều từ 3 đến 5). Nguyên tắc nhân đôi giống nhau (đều theo nguyên tắc bổ bán bảo tồn).
Câu 25
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải
- Trong cùng một tế bào, các gen trong nhân có số lần nhân đôi bằng nhau. Nguyên nhân là vì khi tế bào phân chia thì tất cả các ADN và NST đều thực hiện nhân đôi. Tế bào nguyên phân k lần thì các ADN, NST nhân đôi bấy nhiêu lần. → A hoặc D đúng.
- Các gen có số lần phiên mã khác nhau. Nguyên nhân là vì sự phiên mã của gen phụ thuộc vào chức năng hoạt động của gen. Trong cùng một tế bào, có gen thường xuyên phiên mã nhưng có gen không phiên mã. — A hoặc B, hoặc C đúng.
→ Chỉ có A đúng.
Lời giải
Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có ý C đúng, các ý còn lại đều sai ở chỗ.
- Ở ý A phải sửa lại thành: Mã di truyền có tính đặc hiệu cho nên mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
- Ở ý B phải sửa thành: Đơn phân cấu trúc của mARN gồm có 4 loại A, U, G, X chứ không phải là A, T, G, X.
- Ở ý D phải sửa lại thành: Các loại phân tử ARN (mARN, tARN, rARN) đều có cấu trúc một mạch đơn. Chỉ có một số phân tử ARN ở một số virut mới có cấu
trúc mạch kép.
Lời giải
Có 61 mã di truyền mang thông tin mã hóa cho 20 loại axit amin cho nên có hiện tượng một axit amin được mã hóa bởi nhiều mã di truyền. Hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin được gọi là tính thoái hóa của mã di truyền.
→ Đáp án C.
Câu 28
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có
Lời giải
- Trình tự đặc hiệu của các axit amin trên phân tử prôtêin được mã hóa băng trình tự các nucleotit trên phân tử ADN. Cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau trên mARN tạo thành 1 bộ ba mã hóa (gọi là mã di truyền), có tất cả 4 loại base khác nhau sẽ tạo nên 64 tổ hợp bộ ba khác nhau. Mã di truyền có các đặc điểm:
- Mã di truyền là mã bộ ba, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục từng bộ ba nucleotit (không chồng gối lên nhau).
- Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. - Mã di truyền có thoái hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin (trừ methionin và tryptophan chỉ do một bộ ba mã hóa).
- Mã di truyền có tính phổ biến tức toàn bộ thế giới sinh vật có chung bộ mã di truyền, trừ một số ngoại lệ. Điều này lý giải vì sao khi chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn thì ADN của người có thể dung hợp vào ADN của vi khuẩn nên tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin.
→ Đáp án B
Câu 29
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5'XXU3'; 5'XXA3'; 5'XXX3'; 5'XXG3'. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit.
Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5'XXU3'; 5'XXA3'; 5'XXX3'; 5'XXG3'. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit.
Lời giải
- Một trong những đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa nghĩa là một axit amin có nhiều bộ ba mã hóa (trừ methionin và tryptophan chỉ do 1 bộ ba mã hóa). Có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5'XXU3'; 5'XXA3'; 5'XXX3'; 5'XXG3', 4 bộ ba trên được gọi là bộ ba đồng nghĩa tức là cùng mã hóa một axit amin, các bộ ba này thường có 2 base đầu tiên giống nhau nhưng khác nhau ở base thứ ba. Trên thực tế U và X luôn tương đương nhau ở vị trí thứ ba, còn A và G tương đương nhau trong 14 trên 16 trường hợp. Do đó thường thay đổi nucleotit thứ 3 trong các bộ ba sẽ không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit. Đáp án C.
Lời giải
Trong các đáp án nêu trên thì đáp án A có nội dung không đúng: vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5 đến 3 chứ không phải là từ 3 đến 5. Các đáp án còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền.
→ Đáp án A.
Lời giải
- Trong các loại ARN thì mARN được tổng hợp nhiều nhất vì tổng hợp mARN để tổng hợp protein. Tế bào cần rất nhiều loại protein để thực hiện các chức năng sống của tế bào và cơ thể.
- mARN được tổng hợp nhiều nhất nhưng hàm lượng lại ít nhất vì tuổi thọ của mARN rất kém bền, cho nên mARN bị phân hủy ngay sau khi tổng hợp xong protein. → Đáp án C đúng.
Câu 32
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ.
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ.
Lời giải
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ khuôn mẫu ADN. Quá trình phiên mã của mọi loài sinh vật đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 3'-5' tính theo chiều tháo xoắn) của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN và đều chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.
- Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh cho nên sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt bỏ và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành. Còn gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục cho nên không có quá trình cắt bỏ các đoạn intron như sinh vật nhân chuẩn. → Đáp án C.
Câu 33
Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
Lời giải
- Trong 4 enzim trên thì enzim ARN polimerazaza có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn.
- Enzim ADN polimerazaza có chức năng tổng hợp mạch mới bổ sung với mạch gốc chứ không tham gia tháo xoắn mạch ADN.
- Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn okazaki lại với nhau đồng thời tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN.
- Enzim restrictaza là enzim cắt giới hạn sử dụng trong kỹ thuật di truyền. → Đáp án C.
Lời giải
- Kết luận A đúng, trên mỗi mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba AUG làm nhiệm vụ mã mở đầu.
- Kết luận B sai. Vì bộ ba AUG nằm ở đầu 5 của mARN chứ không phải nằm ở đầu 3.
- Kết luận C sai. Vì trên mỗi mARN sẽ có nhiều bộ ba AUG, việc xuất hiện các bộ ba là ngẫu nhiên nên mỗi bộ ba sẽ được xuất hiện nhiều lần trên mARN.
- Kết luận D sai. Vì chỉ có duy nhất một bộ ba AUG nằm ở đầu 5 của mARN thì mới có khả năng trở thành bộ ba mở đầu.
Lời giải
- Kết luận A sai vì: mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên phân tử mARN. Mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu dịch mã và do vậy có duy nhất một điểm bắt đầu đọc mã. Trên mối mARN có nhiều riboxom tiến hành dịch mã nhưng các riboxom này đều đọc mã từ một điểm xác định. → Đáp án A thoả mãn điều kiện bài toán.
- Kết luận B đúng vì trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung với một bộ ba mã sao trên mARN.
- Kết luận C đúng vì riboxom trượt theo từng bộ ba cho đến khi gặp mã kết thúc thì dừng lại, hai tiểu phần của riboxom tách nhau ra khỏi mARN.
- Kết luận D đúng vì mã di truyền có tính đặc hiệu nên các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một phân tử mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Câu 36
Một phân tử mARN có chiều dài 1224A. Trên phân tử mARN này có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba; bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 39 bộ ba; bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 68 bộ ba. Chuỗi polipeptit do phân tử mARN này quy định tổng hợp có số aa là
Một phân tử mARN có chiều dài 1224A. Trên phân tử mARN này có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba; bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 39 bộ ba; bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 68 bộ ba. Chuỗi polipeptit do phân tử mARN này quy định tổng hợp có số aa là
Lời giải
Trong quá trình dịch mã, riboxom gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã được dừng lại, riboxom tách ra khỏi phân tử mARN. Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã mà không quy định định tổng hợp aa.
Trên phân tử mARN nói trên có 3 bộ ba có khả năng làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã nhưng chỉ có 1 bộ ba làm nhiệm vụ này, đó là bộ ba mà riboxom bắt gặp đầu tiên (vì khi gặp bộ ba này, ngay lập tức dịch mã dừng lại).Bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba do vậy chuỗi polipeptít do phân tử mARN này tổng hợp sẽ có tổng số 27 aa (gồm aa mở đầu và 26 aa). Đáp án A.
Câu 37
Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit, loại tARN có bộ ba xin đổi mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?
Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit, loại tARN có bộ ba xin đổi mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?
Lời giải
Bộ ba đối mã 5’XAU3 khớp với bộ ba mở đầu 3’GTA5. Trong quá trình dịch mã, tARN mang axit amin mở đầu tiến vào riboxom và tiến hành dịch mã đầu tiên → Đáp án D.
Câu 38
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met –tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aal – tARN (aal: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aal.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met –tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aal – tARN (aal: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aal.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
Lời giải
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aal - tARN (aal: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và .
(5) Riboxom dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
→Đáp án A.
Lời giải
Mỗi phân tử tARN có các đặc điểm:
- là phân tử ARN mạch đơn, trong phân tử có một số đoạn các nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo nên cấu trúc đặc thù cho phân tử tARN, nhiều đoạn trong phân tử các nu không bắt cặp với nhau nên A ≠ U, G ≠ X.
- Có ba thùy trong đó chỉ có một thùy mang bộ ba đối mã, bộ ba này khớp bổ sung với một bộ ba mã sao trên mARN.
- Chỉ có chức năng vận chuyển ra khi dịch mã, không vận chuyển các chất khác.
- Chỉ gắn với một loại aa, aa này được gắn vào đầu 3 của chuỗi polipeptit.
→ Chọn đáp án B.
Câu 40
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG–Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’AGXXGAXXXGGG3. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG–Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’AGXXGAXXXGGG3. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Lời giải
Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi polipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nucleotit trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành: 3’GGGXXXAGXXGA5’.
- Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGUXGGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi polipeptit Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXX GGG UXG GXU3’
Trình tự các aa tương ứng là Pro - Gly- Ser - Ala.
→ Đáp án B đúng.
Lời giải
- Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận A đúng → Đáp án A. Các kết luận khác sai ở chỗ:
- Biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit thì không thể suy ra được trình tự các nucleotit trên mARN vì mã di truyền có tính thoái hóa, một aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
- Biết được trình tự các nucleotit của gen cũng không biết được trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit vì gen có 2 mạch, không xác định được mạch nào là mạch gốc của gen thì không thể suy ra được ra tương ứng.
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên mARN nên khi biết được trình tự các nucleotit ở trên mARN cũng không biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. Trên mARN đó, không biết được điểm bắt đầu đọc mã là điểm nào nên không thể suy ra được trình tự các aa.
- Chỉ khi nào biết được trình tự các bộ ba trên mARN tức là đã biết được điểm bắt đầu đọc mã và biết được các mã bộ ba đó thì sẽ suy ra được trình tự các aa trên chuỗi polipeptit. → Đáp án A đúng.
Câu 42
Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
Lời giải
Gen có hai mạch nhưng chỉ có một mạch được dùng làm khuôn để t hợp mARN, đó là mạch gốc. Phân tử mARN có trình tự các đơn phân bổ sung với mạch gốc và có chiều ngược với mạch gốc.
Mạch gốc của gen là 3'ATGXTAG5'
thì mARN là 5'UAXGAUX3'.
Vậy đáp án D đúng.
Câu 43
Trong quá trình dịch mã, khi ribôxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc với cô đon kết thúc trên mARN thì sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra ngay sau đó?
Trong quá trình dịch mã, khi ribôxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc với cô đon kết thúc trên mARN thì sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra ngay sau đó?
Lời giải
Trong quá trình dịch mã, trên mỗi mARN thường có một số ribôxom cùng hoạt động được gọi là poliriboxom. Khi ribôxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc với côđon kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã của các riboxom dừng lại, sau đó các ribôxom sẽ rời khỏi mARN và tách đôi trở lại thành hai tiếu đơn vị và sẵn sàng cho một đợt dịch mã mới. Khi ribôxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc với côđon kết thúc trên mARN thì lúc này trên mARN không còn ribôxom nền không có ribôxom nào có thể dịch mã nữa. Đáp án A.
Câu 44
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX-Gly; XXG-Pro; GXX-Ala; XGG-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’GGXXGAXGGGXX3. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX-Gly; XXG-Pro; GXX-Ala; XGG-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’GGXXGAXGGGXX3. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Lời giải
Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi polipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nucleotit trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’GGXXGAXGGGXX3 thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành: 3’XXGGGXAGXXGG5’.
- Mạch ARN tương ứng là: 5’GGXXXGUXGGXX3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi polipeptit
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’GGX XXG UXG GXX3
Trình tự các aa tương ứng là Gly – Pro - Ser - Ala.
→ Đáp án D đúng.
Lời giải
- tARN được tổng hợp từ các gen tương ứng trên ADN, chúng có thể ở dạng tự do hoặc gắn với prôtêin thành các phức hợp. tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin đến riboxom để tiến hành quá trình dịch mã, mỗi loại tARN đặc hiệu cho một loại axit amin. Tuy nhiên tất cả các tARN có một số đặc tính cấu trúc chung: chiều dài từ 73 đến 93 nucleotit, cấu trúc gồm một mạch cuộn lại như hình lá chẻ ba (tạo thành các thùy) nhờ bắt cặp bên trong phân tử và đầu mút 3’ có trình tự kết thúc XXA, các axit amin luôn gắn vào đầu XXA. Đáp án C đúng. Các đáp án khác chưa chính xác:
- Đáp án A sai vì tARN chỉ tham gia vận chuyển axit amin chứ không vận chuyển các chất khác.
- Đáp án B sai vì có 61 bộ ba mã hóa khác nhau thì sẽ có 61 tARN đặc hiệu tương ứng.
- Đáp án D sai vì tARN chỉ có cấu trúc 1 mạch đơn và chỉ có một số đoạn cuộn xoắn mới có liên kết hidro.
Câu 46
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axít amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin.
(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axít amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin.
(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?
Lời giải
Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu số (3) và (6) là những phát biểu đúng, các ý còn lại đều sai ở chỗ.
- Ở phát biểu số (1) phải sửa lại thành: Mã di truyền có tính đặc hiệu cho nên mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
- Ở phát biểu số (2) phải sửa thành: Đơn phân cấu trúc của mARN gồm có 4 loại A, U, G, X chứ không phải là A, T, G, X.
- Ở phát biểu số (4) phải sửa lại thành: Các loại phân tử ARN (mARN, tARN, rARN) đều có cấu trúc một mạch đơn. Chỉ có một số phân tử ARN ở một số virut mới có cấu trúc mạch kép.
- Ở phát biểu số (5) phải sửa lại thành: Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất. Hoặc ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có tính đa dạng cao nhất.
→ Đáp án C đúng.
Câu 47
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tình thoại hoa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3-5 so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm B doib dair up A khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’của mARN đến đầu 5 của mARN.
Trong 5 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tình thoại hoa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3-5 so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm B doib dair up A khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’của mARN đến đầu 5 của mARN.
Trong 5 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Lời giải
Trong 5 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu số (2) là đúng, các phát biểu còn lại đều sai. → Đáp án D.
Câu 48
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng? cầu hôn Anh
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng? cầu hôn Anh
Lời giải
- Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon có số lần nhân đôi bằng nhau. Nguyên nhân là vì các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân tử ADN này nhân đôi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.
- Trong hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu trúc Z, Y, A đều tiến hành phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ thì tất cả các gen này đều không phiên mã. → Đáp án A đúng.
Lời giải
Gen mang thông tin quy định tổng hợp chuỗi polipeptit hoặc ARN, sản phẩm của gen thực hiện các hoạt động sống của tế bào. Tùy vào từng loại tế bào trong cơ thể, tùy vào từng giai đoạn phát triển khác nhau mà nhu cầu về sản phẩm của gen là khác nhau. Lượng sản phẩm được tạo ra nhiều hay ít là do cơ chế điều hòa hoạt động của gen. → Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. → Đáp án A.
Lời giải
Hình 3.1 sách giáo khoa Sinh học 12 cho ta thấy thứ tự các vùng trên operon là P, O, Z, Y, A. Gen điều hòa không thuộc operon nên không có trong thứ tự này. → Đáp án C đúng.
Câu 51
Ở operon Lac, nếu có một đột biến làm mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin.
Ở operon Lac, nếu có một đột biến làm mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin.
Lời giải
Dựa vào chức năng của các vùng của operon, ta suy ra ngay được đột biến mất vùng vùng khởi động (P) thì operon không khởi động được nên các gen cấu trúc không phiên mã → Không tổng hợp được protein → Đáp án A.
Lời giải
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac cho dù trong môi trường có lactozơ hay không có lactozơ thì gen điều hòa R vẫn tổng hợp prôtêin ức chế. Đáp án B đúng. Các còn các đáp án A, C, D chỉ diễn ra khi trong môi trường có lactozơ. Mặt khác các gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozơ chứ không tạo ra mARN.
Câu 53
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, phát biểu sau đây là đúng?
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, phát biểu sau đây là đúng?
Lời giải
Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận A đúng. Các kết luận B, C, D sai ở chỗ:
- Khi môi trường không có lactozơ thì các gen trong operon không phiên mã nhưng vẫn nhân đôi. Vì khi vi khuẩn không có đường lactozơ thì nó sử dụng các loại đường khác làm nguồn dinh dưỡng nên vi khuẩn vẫn sinh sản. Khi vi khuẩn sinh sản thì ADN của nó nhân đôi (các gen nhân đôi). → B và C sai.
- Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. → D sai.
Câu 54
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây: (D.A
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất 4 chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây: (D.A
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất 4 chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
Lời giải
Chỉ có chủng VI không phiên mã vì vùng khởi động của operon bị mất chức năng. Các chủng khác phiên mã bình thường → Đáp án A.
Lời giải
- Trong 4 kết luận trên thì kết luận B là đúng. Vai trò của vùng khởi đầu trong cấu trúc Operon là nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Kết luận A là sai. Vì nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein là mARN và tARN
- Kết luận C là sai. Vì nơi tổng hợp Protêin ức chế là gen điều hòa
- Kết luận D là sai. Vì nơi gắn Protêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã là vùng vận hành
- Đáp án B đúng.
Lời giải
- Kết luận A sai. Vì côđon có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin là 5’AUG3’ chứ không phải 3’AUG5’.
- Kết luận B sai. Vì có 3 côđon có chức năng kết thúc dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Côđon 3’UAA5’ không phải là côđon kết thúc.
- Kết luận C sai. Vì tính thoái hóa là nhiều cô đon cùng mã hóa cho 1 loại axit amin.
- Kết luận D đúng. Vì với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra = 27 loại mã bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc nên chỉ còn 24 mã bộ ba tham gia mã hoá các axit amin. → Đáp án D.
Câu 57
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3' → 5'
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3' → 5'
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
Lời giải
- Trong quá trình phiên mã, sự kiện đầu tiên là ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa của gen làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
- Sau đó enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
- Tiếp sau đó ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'→5'.
- Cuối cùng, khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Như vậy trình tự đúng là (2) → (1) → (3) → (4). → Đáp án D.
Lời giải
- Đáp án A đúng. Vì trong quá trình phiên mã, chỉ có 1 mạch của gen làm mạch gốc để tổng hợp mARN; Mạch còn lại không được enzim sử dụng làm mạch gốc.
- Phương án B sai. Vì quá trình phiên mã không có sự hình thành các đoạn Okazaki nên không cần enzim ligaza (ligaza là enzim làm nhiệm vụ nối các đoạn okazaki để tạo nên mạch polinucleotit hoàn chỉnh).
- Phương án C sai. Vì ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở trong nhân (trên NST) và gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể, lục lạp). Gen ở ti thể, lục lạp cũng tiến hành phiên mã để tổng hợp mARN, sau đó dịch mã để tổng hợp protein cho các bào quan này.
- Phương án D sai. Vì phiên mã không sử dụng nucleotit loại T của môi trường.
Lời giải
- Chỉ có phương án A đúng. Vì để tăng tốc độ dịch mã thì trên mỗi mARN có nhiều riboxom cùng dịch mã (mỗi riboxom tổng hợp một chuỗi polipeptit).
- Phương án B sai. Vì trong quá trình dịch mã, bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp axit amin nên không có bộ ba đối mã tương ứng. Do đó ở bộ ba kết thúc không co sự khớp bổ sung giữa côđon và anticôđon.
- Phương án C sai. Vì quá trình dịch mã không có sự tham gia trực tiếp của ADN. Phương án D sai. Vì riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’ chứ không phải theo chiều từ 3’ → 5’.
Câu 60
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(3) Phân tử protein.
(2) phân tử tARN.
(4) Quá trình dịch mã.
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (3) Phân tử protein. |
(2) phân tử tARN. (4) Quá trình dịch mã.
|
Lời giải
Đáp án B đúng. Vì ở phân tử tARN có sự kết cặp bổ sung giữa A và U; ở quá trình phiên mã có sự kết cặp bổ sung giữa A và U.
Lời giải
- Đáp án A đúng. Vì trong quá trình phiên mã, chỉ có 1 mạch của gen làm mạch gốc để tổng hợp mARN; Mạch còn lại không được enzim sử dụng làm mạch gốc.
- Phương án B sai. Vì quá trình phiên mã không có sự hình thành các đoạn Okazaki nên không cần enzim ligaza (ligaza là enzim làm nhiệm vụ nối các đoạn okazaki để tạo nên mạch polinucleotit hoàn chỉnh).
- Phương án C sai. Vì ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở trong nhân (trên NST) và gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể, lục lạp). Gen ở ti thể, lục lạp cũng tiến hành phiên mã để tổng hợp mARN, sau đó dịch mã để tổng hợp protein cho các bào quan này.
- Phương án D sai. Vì phiên mã không sử dụng nucleotit loại T của môi trường.
Lời giải
Trong số 64 loại bộ ba thì chỉ có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã, đó là các bộ ba 5'UAA3; 5’UAG3'; 5’UGA3. → Đáp án B đúng.
Câu 63
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’AGXXGAXXXGGG3. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA-Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’AGXXGAXXXGGG3. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Lời giải
- Trình tự các nucleotit trên mạch gốc sẽ quy định trình tự các nucleotit trên mARN. Trình tự các nucleotit (các bộ ba) ở trên mARN sẽ quy định trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit.
- Một đoạn mạch gốc 5’AGXXGAXXXGGG3’ thì qua phiên mã sẽ tạo ra mARN có trình tự các nucleotit 3’UXGGXUGGGXXX5’.
- Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều từ đầu 5’ đến đầu 3’ của mARN. Do đó trình tự các bộ ba được đọc khi tiến hành dịch mã đoạn phân tử mARN nói trên là 5’XXX-GGGUXG-GXU3’.
Do vậy, trình tự các axit amin tương ứng là Pro – Gly – Ser - Ala. → Đáp án B.
Câu 64
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
Lời giải
- Trong 4 thông tin mà đề bài đưa ra, có 2 thông tin đúng với sự phiên mã và dịch mã cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ, đó là (2) và (3). → Đáp án C.
- Thông tin (1) chỉ có ở tế bào nhân sơ mà không có ở tế bào nhân thực. Vì ở tế bào nhân thực, sau khi phiên mã thì phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon, gắn mũ, gắn đuôi poliA tạo nên mARN trưởng thành. Sau đó phân tử mARN trưởng thành mới đi ra tế bào chất để tiến hành dịch mã.
- Thông tin (4) chỉ có ở tế bào nhân thực.
Câu 65
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
Lời giải
Đáp án C đúng. Vì trong giai đoạn hoạt hóa axit amin thì ATP cung cấp năng lượng để aa trở nên hoạt động và gắn với tARN tạo phức hợp aa-tARN
Câu 66
Cho các thành phần
(1) mARN của gen cấu trúc;
(2) Các loại nucleotit A, U, G, X;
(3) ARN polimeraza;
(4) ADN ligaza;
(5) ADN polimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac & E.coli là
Cho các thành phần
(1) mARN của gen cấu trúc; |
(2) Các loại nucleotit A, U, G, X; |
(3) ARN polimeraza; |
(4) ADN ligaza; |
(5) ADN polimeraza. |
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac & E.coli là
Lời giải
Khi phiên mã, chỉ có enzim ARN polimerazaza thực hiện xúc tác và các nucleotit A, U, G, X được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp mạch ARN.
→Đáp án A.
Lời giải
Vùng khởi động là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã → Đáp án C.
Câu 68
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây tự diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây tự diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
Lời giải
Trong mô hình hoạt động của operon Lac, gen điều hòa thường xuyên hoạt động phiên mã để tổng hợp ra protein ức chế. Do đó khi môi trường có lactozơ hay không có lactozơ thì gen điều hòa vẫn thường xuyên hoạt động phiên mã.
→ Đáp án C.
Câu 69
Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
Lời giải
- Gen bị đột biến thì sẽ tạo ra mARN bị đột biến. Tuy nhiên không phải lúc nào mARN bị đột biến cũng tạo chuỗi polipeptit bị đột biến vì có trường hợp trên gen xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác dẫn tới làm thay đổi 1 nucleotit trong phân tử mARN → làm xuất hiện bộ ba mới trên mARN nhưng bộ ba mới này lại cùng mã hóa axit amin giống bộ ba cũ = chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen không bị đột biến quy định tổng hợp.
Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một aa → đây chính là tính thoái hóa của mã di truyền
Chọn A
- Đáp án C và D không liên quan đến việc chuỗi polipeptit tạo thành có bị đột biến hay không khi gen quy định tổng hợp nó bị đột biến.
- Đáp án B mã di truyền có tính đặc hiệu = khi gen đột biến làm xuất hiện bộ ba mới trên mARN, bộ ba mới này sẽ mã hóa cho aa mới → chuỗi polipeptit tạo thành sẽ bị thay đổi loại.
Câu 70
Trong một gen có một bazơ Timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A-T thành cặp G-X theo sơ đồ
Trên phân tử ADN có bazơ nitơ Timin trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X của bazơ nitơ dạng hiếm?
Trong một gen có một bazơ Timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A-T thành cặp G-X theo sơ đồ
Trên phân tử ADN có bazơ nitơ Timin trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X của bazơ nitơ dạng hiếm?
Lời giải
- Khi xuất hiện bazơ nitơ dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế dạng đồng hoán (các bazơ bị thay thế có kích thước tương đương với bazơ ban đầu). T bình thường được bổ sung với A nhưng T* dạng hiếm được bổ sung với G. Vì vậy cặp A - T được thay bằng cặp G-X; hoặc thay thế cặp T-A bằng cặp X-G; hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
- Các nucleotit trên mỗi mạch được cố định trên mạch đó. Vì vậy khi nhân đôi thì T* dạng hiếm được liên kết với G, sau đó G được liên kết với X. Cho nên sơ đồ phải là A-T* → G-T* → G-X. → Đáp án C đúng.
Lời giải
Chúng ta phải đọc kỹ và xem xét từng kết luận để xác định kết luận nào đúng, kết luận nào không đúng.
- Kết luận A đúng. Vì khi ADN nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì ADN con có cấu trúc khác nhau và khác ADN mẹ → phân tử ADN bị biến đổi về cấu trúc → Đột biến gen.
- Thể đột biến là cơ thể mang đột biến và đột biến đó đã được biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến trội luôn được biểu hiện thành kiểu hình, do vậy ở dạng dị hợp cũng có kiểu hình đột biến → Kết luận B đúng.
- Khi ADN không nhân đôi thì ADN có cấu trúc bền vững, các tác nhân hóa học, vật lí không làm thay đổi được cấu trúc hóa học của ADN nên không trực tiếp gây ra đột biến gen. Chỉ khi ADN nhân đôi thì các tác nhân đột biến mới làm cho quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung dẫn tới gây đột biến.
→ Kết luận D đúng.
- Chỉ có kết luận C là không đúng. Vì khi không có tác nhân đột biến vẫn thể phát sinh đột biến gen do tác động của các bazơ nitơ dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzim ADN polimerazaza trong quá trình nhân đôi.
→ Đáp án C thỏa mãn.
Câu 72
Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
Lời giải
- Trong quá trình nhân đôi của ADN, bazơ nitơ dạng hiếm trên mạch khuôn của ADN liên kết với đơn phân của môi trường nội bào không theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A dạng hiếm (A*) không liên kết với T mà liên kết với X (và ngược lại); G dạng hiếm (G*) không liên kết với X mà liên kết với T (và ngược lại).
- Khi A dạng hiếm liên kết với X thì sẽ tạo nên cặp A* - X. Ở quá trình nhân đôi tiếp theo thì X liên kết bổ sung với G cho nên qua hai lần nhân đôi sẽ làm thay thế cặp A-T thành cặp G-X.

- Khi có bazơ nitơ dạng hiếm thì quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung cho nên luôn dẫn tới làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
→ Đáp án D đúng.
Lời giải
- Đột biến gen thường ít gây hậu quả hơn so với đột biến NST, đặc biệt đột biến mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật.
- Trong các dạng đột biến gen thì đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ kéo theo làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen cho nên sẽ làm cho prôtêin bị thay đổi lớn → Hậu quả nghiêm trọng. Đột biến thay thế một cặp nucleotit chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba nên mức độ ảnh hưởng thường rất thấp, nếu bộ ba mới có tính thoái hóa (quy định aa giống như bộ ba ban đầu) thì không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin nên không gây hậu quả cho sinh vật. → Đáp án C.
Câu 74
Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nucleotit là đột biến trung tính.
Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nucleotit là đột biến trung tính.
Lời giải
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay một số cặp nucleotit. Hậu quả của đột biến gen có các mức độ khác nhau:
- Đột biến đồng nghĩa: còn gọi là đột biến trung tính hay đột biến im lặng khi bộ ba mã hóa cho một axit amin bị biến đổi, thường ở bazơ thứ ba nên vẫn mã hóa cho axit amin đó (do tính thoái hóa của mã di truyền). Đáp án B đúng.
- Các đáp án khác chưa chính xác:
- Đáp án A: Đột biến phải là sự biến đổi và tạo ra alen mới, nếu bộ ba này không biến đổi thành bộ ba khác thì không thể gọi là đột biến.
- Đáp án C: Đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng bộ ba mới có thể là bộ ba kết thúc hoặc bộ ba này quy định axit amin mới.
- Đáp án D: Đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi thì đây là dạng đột biến sai nghĩa chứ không phải là đột biến trung tính.
Câu 75
Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST
(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn
(3) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST
(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn
(3) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
Lời giải
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay một số cặp nucleotit. Nếu xét từng gen riêng lẻ thì tần số đột biến là rất thấp nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào là rất lớn và số lượng cá thể trong mỗi quần thể cũng rất nhiều nên xét chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng gen được tạo ra trong mỗi thế hệ là đáng kể.
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hay trung tính, tuy nhiên so với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật hơn.
- Đa số đột biến gen là đột biến lặn, đột biến phát sinh trong quá trình hình thành giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử tồn tại ở dạng dị hợp và không được biểu hiện ra kiểu hình. Nhờ quá trình giao phối, gen lặn đột biến được phát tán trong quần thể, khi hình thành tổ hợp đồng hợp tử lặn nó mới được biểu hiện.
→ Đáp án A.
Lời giải
Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận C không đúng. Vì không phải đột biến gen nào cũng được di truyền cho đời sau (ví dụ đột biến làm cho thể đột biến mất khả năng sinh sản thì nó không được di truyền cho đời sau). Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì nó liên quan tới bộ máy di truyền của tế bào. → Đáp án C đúng.
Câu 77
Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit
(5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin
(6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin
Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen?
Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit
(5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin
(6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin
Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen?
Lời giải
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một men hơn trường hơn nên trên thực hoặc một số cặp nucleotit. Trong các trường hợp nêu trên thì các trường hợp (1), (2) làm biến đổi cấu trúc của ADN dẫn tới phát sinh đột biến gen. Các u trường hợp khác không làm biến đổi cấu trúc của ADN nên không làm phát sinh đột biến gen. → Đáp án C đúng.
Câu 78
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Y
(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được
biểu hiện.
(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Y
(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được
biểu hiện.
(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Lời giải
Trong 5 phát biểu nói trên thì có 2 phát biểu đúng là (1), (3) → Đáp án B.
- Phát biểu (1) đúng. Vì đột biến gen có thể được phát sinh do sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi của ADN.
- Phát biểu (2) sai. Vì gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị các bản sao mang gen trội biểu hiện lấn át.
- Phát biểu (3) đúng. Vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện thành kiểu hình. Nếu đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến chưa biểu hiện nên chưa được gọi là thể đột biến.
- Phát biểu (4) sai. Vì có những đột biến thay thế một cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba thoái hoá (cùng quy định axit amin giống với bộ ba ban đầu)
- Phát biểu (5) sai. Vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì tăng 1 liên kết hidro, đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì giảm 1 liên kết hidro.
Câu 79
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Lời giải
- Các phát biểu (2), (4), (5) là các phát biểu đúng. → Đáp án B.
- Phát biểu (1) sai. Vì đột biến thay thế một cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở trên mARN nên có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein hoặc chỉ làm thay đổi 1 axit amin trên protein. Cá biệt có một số trường hợp đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba kết thúc dẫn tới kết thúc sớm quá trình dịch mã.
- Phát biểu (3) sai. Vì đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit.
Câu 80
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dich mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dich mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Lời giải
Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu A đúng.
- Phát biểu A đúng. Vì đột biến điểm dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba trên mARN nên thường ít làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipetit. Trong khi đó, loại đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối phân tử mARN nên làm thay đổi nhiều axit amin.
- Phát biểu B sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau (tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen).
- Phát biểu C sai. Vì bazơ nitơ dạng hiếm sẽ làm cho quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung nên dẫn tới làm phát sinh đột biến dạng thay thế on ng mid cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
- Phát biểu D sai. Vì có một số đột biến gen là đột biến trung tính hoặc có lợi cho sinh vật.
Lời giải
Phương án B không đúng. → Đáp án B.
Vì đột biến gen chỉ làm biến đổi alen ban đầu thành các alen mới chứ không làm thay đổi vị trí locut của gen ở trên NST.
Lời giải
Đáp án A đúng. Vì khi thay đổi môi trường sống thì giá trị thích nghi của đột biến thay đổi.
Khi thay đổi tổ hợp gen thì giá trị thích của một đột biến sẽ bị thay đổi. Ví dụ A-B- quy định quả dẹt; các đột biến A-bb hoặc aaB- quy định quả tròn nhưng đột biến aabb quy định quả bầu dục. Gen đột biến aa khi ở trong kiểu gen aaB- thì quy định quả tròn nhưng khi ở trong kiểu gen aabb thì quy định quả bầu dục sẽ có giá trị thích nghi khác nhau.
Lời giải
Đáp án D đúng. Vì đột biến gen chủ yếu liên quan đến một cặp nucleotit (đột biến điểm), và đa số là đột biến gen lặn nên ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản.
Câu 84
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
Lời giải
Phát biểu B không đúng. Vì phần lớn đột biến điểm là đột biến thay thế một cặp nucleotit. → Đáp án B.
Lời giải
- Hầu hết bệnh di truyền ở người là do đột biến gen (bệnh di truyền phân tử). Các đột biến gen gây bệnh là vì gen đột biến mã hóa phân tử protein có nhiều sai khác so với phân tử protein ban đầu hoặc gen đột biến không tổng hợp được protein. → (1), (2) và (4) → Đáp án B.
- Trường hợp (3) không gây hại nên không gây bệnh. Vì gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein thì không có hại.
Câu 86
Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
Lời giải
Đáp án C.
Câu 87
Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN:
(1) Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
(2) Nhờ các enzim tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữ Y.
(3) Hình thành nên hai phân tử ADN con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của ADN ban đầu và một mạch mới. coin on chin Mua mặt non rod độc
(4) Enzim ADN polimeraza dựa trên mạch khuôn của ADN để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là:
Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN:
(1) Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
(2) Nhờ các enzim tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữ Y.
(3) Hình thành nên hai phân tử ADN con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của ADN ban đầu và một mạch mới. coin on chin Mua mặt non rod độc
(4) Enzim ADN polimeraza dựa trên mạch khuôn của ADN để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là:
Lời giải
Có 2 dự đoán đúng, đó là
(1) Sai.Vì khi nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAA. Vì UAA là bộ ba kết thúc cho nên chuỗi polipeptit tương sẽ bị mất toàn bộ các axit amin từ bộ ba này trở đi.
(2) Đúng. Vì khi nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì bộ ba UGG sẽ trở thành bộ bà UGA. UGA là bộ ba kết thúc nên chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Đúng. Vì khi nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAX. Vì cả 5’UAU3’ và 5UAX3 đều quy định Tyr cho nên chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.
(4) Sai. Vì khi nucleotit thứ 8 bị thay thành A thì bộ bà UGG được chuyển thành bộ ba UAG. Vì UAG là mã kết thúc cho nên chuỗi polipeptit tương ứng sẽ ngắn hơn chuỗi bình thường.
→ Đáp án B.
Câu 88
Cho biết: 5AUG3 quy định Met; 5UAU3 và 5UAX3 quy định Tyr 5’UGG3 quy định trp; 5’UAA3, 5’UAG3, 5’UGA3′ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG 3. Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường. lat nay 9 tr ni nora
(3) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi polipeptit tương ứng không tition thay đổi.
(4) Nếu nucleotit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Cho biết: 5AUG3 quy định Met; 5UAU3 và 5UAX3 quy định Tyr 5’UGG3 quy định trp; 5’UAA3, 5’UAG3, 5’UGA3′ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo: 5’AUG UAU UGG 3. Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường. lat nay 9 tr ni nora
(3) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi polipeptit tương ứng không tition thay đổi.
(4) Nếu nucleotit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
Lời giải
Chỉ có giải thích C là phù hợp. → Đáp án C.
Câu 89
Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi B liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi B là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin:
Valin: 5'-GUU-3'; 5'-GUX-3'; 5'-GUA-3'; 5'-GUG-3'.m
Glutamic: 5'-GAA-3'; 5'-GAG-3'; Aspactic: 5'-GAU-3'; 5'-GAX-3'.
Phân tích nào sau đây đúng về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hoá chuỗi B gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm?
Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi B liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi B là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm.
Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin:
Valin: 5'-GUU-3'; 5'-GUX-3'; 5'-GUA-3'; 5'-GUG-3'.m
Glutamic: 5'-GAA-3'; 5'-GAG-3'; Aspactic: 5'-GAU-3'; 5'-GAX-3'.
Phân tích nào sau đây đúng về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hoá chuỗi B gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm?
Lời giải
Đáp án B.
Vì trên mỗi phân tử ADN có nhiều gen, mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại hoặc nhiều loại protein.
Câu 90
Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và protein ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và protein ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án B.
Câu 91
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về prôtêin ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac?
(1) Khi môi trường không có lactozơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
(2) Prôtêin ức chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường không có lactozơ.
(3) Khi môi trường có lactozơ, một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế liên kết làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của của nó.
(4) Prôtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về prôtêin ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac?
(1) Khi môi trường không có lactozơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
(2) Prôtêin ức chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường không có lactozơ.
(3) Khi môi trường có lactozơ, một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế liên kết làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của của nó.
(4) Prôtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.
Lời giải
- Có 2 mã di truyền không có tính thoái hoá, đó là 5’AUG3’ và 5’UGG3’.
Ở trên mạch gốc của gen, hai mã di truyền này là 3'TAX5’ và 3’AXX5’.
- Đột biến xảy ra ở bộ ba có tính thoái hoá thì ít ảnh hưởng đến cơ thể. Còn nếu đột biến xảy ra ở mã không thoái hoá thì sẽ làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. → Đáp án A.
Câu 92
Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên vùng mã hóa của gen làm thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định.
Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm trên không thể xảy ra ở những bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc của gen?
(1) 3'TAX5'.
(2) 3'AGX5'.
(3) 3'AXX5'.
(4) 3'XXA5'.
Phương án đúng là:
Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên vùng mã hóa của gen làm thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định.
Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm trên không thể xảy ra ở những bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc của gen?
(1) 3'TAX5'.
|
(2) 3'AGX5'.
|
(3) 3'AXX5'.
|
(4) 3'XXA5'.
|
Phương án đúng là:
Lời giải
Đáp án C.
Lời giải
- Do mã di truyền có tính thoái hoá cho nên đột biến ở mã thoái hoá sẽ không làm thay đổi trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit.
- Có 2 mã di truyền không có tính thoái hoá, đó là AUG và UGG. Vì vậy đột biến ở các mã bộ ba này sẽ gây hậu quả nghiêm trọng.
Mã AUG có trình tự tương ứng (trên mạch gốc) là 3’TAX5’
Mã UGG có trình tự tương ứng (trên mạch gốc) là 3’AXX5’
→ Đột biến ở 3’–TAX-5’ gây hậu quả nghiêm trọng.
→ Đáp án A.
Câu 94
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3'....TAX-AAG-GAG-AAT-GTT-TTA-XXT-XGG-GXG-GXX-GAA-ATT....5'.
Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác tại vị trí -5 ở bộ ba nào sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3'....TAX-AAG-GAG-AAT-GTT-TTA-XXT-XGG-GXG-GXX-GAA-ATT....5'.
Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác tại vị trí -5 ở bộ ba nào sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
Lời giải
Đáp án D. Vì:
- Trong một opêron, các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một cơ chế điều hoà cho nên có số lần phiên mã bằng nhau.
- Trong một tế bào vi khuẩn, các gen luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. Vì tất cả các gen đều nằm trên 1 phân tử ADN cho nên khi phân tử ADN này nhân đôi idd IV gaiG (2) thì tất cả các gen đều nhân đội giống nhau.
Lời giải
Đáp án C.
373 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%