Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án (Đề 1)
31 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 31 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
12 Bài tập về hệ số nhiệt độ van't hoff (có lời giải)
Dạng 6:H2S,SO2 tác dụng với dung dịch bazo
25 Bài tập Phân biệt phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt (có lời giải)
15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học cực hay có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
100 câu trắc nghiệm nguyên tử cơ bản (P1)
15 câu trắc nghiệm Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử trung hòa vì điện vì có tổng số hạt electron (mang điện tích âm) bằng tổng số hạt proton (mang điện tích dương).
Câu 2
Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là
Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số khối (A) = số proton (Z) + số neutron (N) = 19 + 20 = 39.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Câu 4
Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là
Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x%
⇒ Phần trăm số nguyên tử của là 100 – x %
Ta có:
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 73%.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
thuộc cùng một nguyên tố hóa học do có cùng số proton là 8
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là 1, 3, 5.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Lớp M (n = 3) có số electron tối đa là 2.32 = 2.9 = 18.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cấu hình theo ô orbital của calcium như sau:

Vậy nguyên tử calcium không có electron độc thân.
Câu 9
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5
(4) 1s22s22p63s23p1
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5
(4) 1s22s22p63s23p1
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
(1) 1s22s1 là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) 1s22s22p4 là phi kim do có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 là phi kim do có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) 1s22s22p63s23p1 là kim loại do có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 11
Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi số hạt proton, neutron và electron có trong Y lần lượt là P, N và E (trong đó P = E).
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s1.
Vậy Y ở ô thứ 11 (do Z = P = E = 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì: Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện giảm.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Al2O3 là oxide lưỡng tính.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R (Z = 15): [Ne]3s23p3.
Vậy R thuộc nhóm VA, công thức oxide cao nhất là R2O5.
Câu 16
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
X ở chu kì 3 Þ có 3 lớp electron.
X ở nhóm IIA Þ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s²2s²2p63s².
Câu 17
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 16); T (Z = 18); Q (Z = 20). Nguyên tử nào có lớp electron ngoài cùng bền vững?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron như khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).
Chọn T (Z = 18): 1s²2s²2p3s²3p6 do có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 18
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
O (Z = 8): 1s22s22p4.
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Quá trình đúng:
Câu 20
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(b) Khá mềm.
(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(b) Khá mềm.
(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phát biểu đúng là (c). Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Liên kết σ là liên kết được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 22
Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực: O2; H2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức Lewis là công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng.
Công thức Lewis của SO2 là:
Câu 24
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có:
∆χ = 2,55 – 2,2 = 0,35 < 0,4
Vậy liên kết hóa học giữa C và H trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
HCl, CO2 là các hợp chất cộng hóa trị.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức Lewis của SiH4:

Phân tử SiH4 không có cặp electron hóa trị riêng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tương tác van der Waals tồn tại giữa những phân tử.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen giữa hai phân tử HF:
Lời giải

Câu 30
Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).
Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).
Lời giải
Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:
- Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet.
Li → Li+ + 1e
Số electron trên các lớp: 2, 1 2
Cấu hình electron: [He]2s1 [He]
Cl + 1e → Cl-
Số electron trên các lớp: 2, 8, 7 2, 8, 8
Cấu hình electron: [Ne]3s23p5 [Ar]
- Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
Li+ + Cl- → LiCl
Câu 31
Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Lời giải
Nhiệt độ sôi của nước (H2O) lớn hơn rất nhiều so với ammonia (NH3) và methane (CH4) vì phân tử H2O và NH3 có liên kết hydrogen trong phân tử (còn CH4 không có); do độ âm đện O > N nên liên kết hydrogen trong H2O bền hơn trong NH3.
419 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%