Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án (Đề 1)

31 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 31 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Nguyên tử trung hòa vì điện vì

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử trung hòa vì điện vì có tổng số hạt electron (mang điện tích âm) bằng tổng số hạt proton (mang điện tích dương).

Câu 2

Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số khối (A) = số proton (Z) + số neutron (N) = 19 + 20 = 39.

Câu 3

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.

Câu 4

Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là C2963uC2965u. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị C2963u 

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gọi phần trăm số nguyên tử của C2963u là x%

Phần trăm số nguyên tử của C2965u là 100 – x %

Ta có: ACu¯=63x+65(100x)100=63,54x=73

Phần trăm số nguyên tử của đồng vị C2963u là 73%.

Câu 5

Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

M816;N817thuộc cùng một nguyên tố hóa học do có cùng số proton là 8

Câu 6

Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là 1, 3, 5.

Câu 7

Số electron tối đa có trong lớp M là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Lớp M (n = 3) có số electron tối đa là 2.32 = 2.9 = 18.

Câu 8

trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cấu hình theo ô orbital của calcium như sau:

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là A. 1.	B. 2.	C. 0.	D. 4. (ảnh 1)

Vậy nguyên tử calcium không có electron độc thân.

Câu 9

Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1                                                                                                

(2) 1s22s22p4                           

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5    

(4) 1s22s22p63s23p1

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

(1) 1s22s1 là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) 1s22s22p4 là phi kim do có 6 electron ở lớp ngoài cùng.                       

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 là phi kim do có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(4) 1s22s22p63s23p1 là kim loại do có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 10

Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.

Câu 11

Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gọi số hạt proton, neutron và electron có trong Y lần lượt là P, N và E (trong đó P = E).

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

2P+N=342PN=10P=11N=12        

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s1.

Vậy Y ở ô thứ 11 (do Z = P = E = 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).

Câu 12

Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.

Câu 13

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì: Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện giảm.

Câu 14

Oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Al2O3 là oxide lưỡng tính.

Câu 15

Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 15) là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R (Z = 15): [Ne]3s23p3.

Vậy R thuộc nhóm VA, công thức oxide cao nhất là R2O5.

Câu 16

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

X ở chu kì 3 Þ có 3 lớp electron.

X ở nhóm IIA Þ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s²2s²2p63s².

Câu 17

Cho nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 16); T (Z = 18); Q (Z = 20). Nguyên tử nào có lớp electron ngoài cùng bền vững?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron như khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).

Chọn T (Z = 18): 1s²2s²2p3s²3p6 do có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 18

Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

O (Z = 8): 1s22s22p4.

Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học.

Câu 19

Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Quá trình đúng: AlAl3++3e

Câu 20

Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.

(b) Khá mềm.

(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phát biểu đúng là (c). Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 21

Liên kết σ là liên kết được hình thành do

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Liên kết σ là liên kết được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 22

Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Các chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực: O2; H2.

Câu 23

Công thức Lewis của SO2

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Công thức Lewis là công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng.

Công thức Lewis của SO2 là: Công thức Lewis của SO2 là (ảnh 1)

Câu 24

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:

∆χ = 2,55 – 2,2 = 0,35 < 0,4

Vậy liên kết hóa học giữa C và H trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 25

Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

HCl, CO2 là các hợp chất cộng hóa trị.

Câu 26

Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Công thức Lewis của SiH4:

Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1). (ảnh 1)

Phân tử SiH4 không có cặp electron hóa trị riêng.

Câu 27

Tương tác van der Waals tồn tại giữa những

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tương tác van der Waals tồn tại giữa những phân tử.

Câu 28

Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen giữa hai phân tử HF:

H(δ+)F(δ)...H(δ+)F(δ)

Câu 29

Hoàn thành bảng sau:
Hoàn thành bảng sau: Công thức phân tử HCl Cl2 N2 CO2 Công thức electron	Công thức Lewis (ảnh 1)

Lời giải

Hoàn thành bảng sau: Công thức phân tử HCl Cl2 N2 CO2 Công thức electron	Công thức Lewis (ảnh 2)

Câu 30

Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).

Lời giải

Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:

- Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet.

                                            Li                    → Li+ + 1e

Số electron trên các lớp:       2, 1                        2

Cấu hình electron:                [He]2s1                               [He]

 

                                            Cl + 1e            → Cl-

Số electron trên các lớp:  2, 8, 7                             2, 8, 8

Cấu hình electron:             [Ne]3s23p5                                    [Ar]

- Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.

Li+ + Cl- → LiCl

Câu 31

Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.

Lời giải

Nhiệt độ sôi của nước (H2O) lớn hơn rất nhiều so với ammonia (NH3) và methane (CH4) vì phân tử H2O và NH3 có liên kết hydrogen trong phân tử (còn CH4 không có); do độ âm đện O > N nên liên kết hydrogen trong H2O bền hơn trong NH3.

4.6

419 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%