Giải SBT Sinh 12 Cánh diều Chủ đề 5. Bằng chứng tiến hóa và một số học thuyết tiến hóa có đáp án
65 người thi tuần này 4.6 290 lượt thi 53 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Một số bằng chứng tiến hóa gồm: bằng chứng hóa thạch, bằng chứng giải phẫu học so sánh, bằng chứng tế bào học, bằng chứng sinh học phân tử.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Hoá thạch là dấu tích, xác sinh vật được bảo tồn trong lớp địa chất hoặc sinh vật hoá đá.
Câu 3
trang 39 Sách bài tập Sinh học 12:
Thông tin nào dưới đây thể hiện bằng chứng sinh học phân tử trong tiến hoá?Lời giải
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Tất cả tế bào ở các sinh vật đều có cấu trúc chung là bằng chứng tế bào học.
B. Đúng. Hầu hết các sinh vật có chung mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử.
C. Sai. Một phần hay toàn bộ xác của sinh vật hoá đá là bằng chứng hóa thạch.
D. Đúng. Một số người có sự xuất hiện đuôi là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hình ảnh trên minh họa một phần lá dương xỉ hóa đá → Đây là bằng chứng hóa thạch.
Câu 5
trang 39 Sách bài tập Sinh học 12:
Cơ quan (1) là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, thực hiện chức năng sống (2) ở các điều kiện sống khác nhau. Vị trí (1) và (2) tương ứng là:Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, thực hiện chức năng sống khác nhau ở các điều kiện sống khác nhau.
Câu 6
trang 39 Sách bài tập Sinh học 12:
Chim cánh cụt (loài chim) và hải cẩu (động vật có vú) đều có chi trước thích nghi với việc bơi lội là ví dụ vềLời giải
Đáp án đúng là: B
Chim cánh cụt (loài chim) và hải cẩu (động vật có vú) đều có chi trước thích nghi với việc bơi lội là ví dụ về cơ quan tương tự vì đây là những cơ quan không cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng thực hiện các chức năng tương tự nhau.
Câu 7
trang 39 Sách bài tập Sinh học 12:
Sự giống nhau về cấu trúc giữa các chi trước trong hình 5.2 là bằng chứng cho thấyLời giải
Đáp án đúng là: A
Sự giống nhau về cấu trúc giữa các chi trước trong hình 5.2 là bằng chứng cho thấy các loài này có chung nguồn gốc tổ tiên nhưng tiến hóa theo các hướng khác nhau (xảy ra sự tiến hoá khác nhau của một tổ tiên chung).
Câu 8
trang 40 Sách bài tập Sinh học 12:
Cho các thông tin sau:
A |
|
B |
1. Cơ quan thoái hóa |
|
a. Là những cơ quan có chung một nguồn gốc, có kiểu cấu tạo giống nhau nhưng thực hiện chức năng khác nhau. |
2. Hiện tượng lại tổ |
|
b. Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm nhiều chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự nhau. |
3. Cơ quan tương đồng |
|
c. Là cơ quan tương đồng nhưng hiện nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. |
4. Cơ quan tương tự |
|
d. Là cơ thể sinh vật xuất hiện một số đặc điểm đã mất, chỉ có ở sinh vật tổ tiên xa mà không có ở cơ thể bố mẹ hoặc tổ tiên gần. |
Lời giải
Đáp án đúng là: D
1 – c: Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng nhưng hiện nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
2 – d: Hiện tượng lại tổ là cơ thể sinh vật xuất hiện một số đặc điểm đã mất, chỉ có ở sinh vật tổ tiên xa mà không có ở cơ thể bố mẹ hoặc tổ tiên gần.
3 – a: Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chung một nguồn gốc, có kiểu cấu tạo giống nhau nhưng thực hiện chức năng khác nhau.
4 – b: Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm nhiều chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự nhau.
Câu 9
trang 40 Sách bài tập Sinh học 12:
Những nhận định nào sau đây về nghiên cứu hoá thạch là đúng?(1) Xác định được loài sinh vật từng sống ở những địa điểm và thời gian cụ thể.
(2) So sánh đặc điểm tiến hoá giữa các dạng sinh vật tổ tiên với các dạng sinh vật đang tồn tại.
(3) Xác định được sự biến đổi địa chất trong khoảng thời gian sinh vật đó sống và sau khi chết.
(4) Tìm hiểu nguyên nhân tồn tại và biến mất của những loài sinh vật trước đây và trong hiện tại.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng: (1), (2), (4).
(3) Sai. Chỉ căn cứ vào hóa thạch để lại thì không đủ cơ sở để xác định được sự biến đổi địa chất trong khoảng thời gian sinh vật đó sống và sau khi chết.
Câu 10
trang 40 Sách bài tập Sinh học 12:
Phương pháp Darwin sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài làLời giải
Đáp án đúng là: B
Phương pháp Darwin sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài là: Quan sát → Hình thành giả thuyết → Kiểm chứng giả thuyết.
Câu 11
trang 40 Sách bài tập Sinh học 12:
Nội dung nào sau đây không phải là kết quả các quan sát trong tự nhiên của Darwin?Lời giải
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Các cá thể trong quần thể khác nhau về khả năng sống sót và sinh sản. Một số cá thể có nhiều con hơn các cá thể khác.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chọn lọc nhân tạo là quá trình con người chủ động chọn lọc cá thể vật nuôi, cây trồng mang đặc điểm có lợi cho con người để tạo ra các giống.
Câu 13
trang 41 Sách bài tập Sinh học 12:
Một người nông dân sử dụng thuốc diệt cỏ triazine để diệt cỏ dại trên cánh đồng. Trong những năm đầu, triazine hoạt động tốt và gần như tất cả các loài cỏ đều chết; nhưng sau vài năm, người nông dân thấy ngày càng có nhiều cỏ dại hơn. Giải thích hợp lí cho việc ngày càng có nhiều loài cỏ dại phát triển lại làLời giải
Đáp án đúng là: D
Việc ngày càng có nhiều loài cỏ dại phát triển lại trong ví dụ trên là một ví dụ cho quá trình hình thành quần thể thích nghi: Trong điều kiện sử dụng thuốc diệt cỏ triazine, cỏ dại kháng triazine có nhiều khả năng sóng sót và sinh sản hơn cỏ dại không có khả năng kháng triazine nên đặc tính kháng triazine ngày càng được nhân rộng trong quần thể.
Câu 14
trang 41 Sách bài tập Sinh học 12:
Quan sát sự phân li tính trạng hình thành các giống cải từ cải dại trong hình 5.3 và nối các hướng chọn lọc với từng giống cải cho phù hợp.Lời giải
Đáp án đúng là: D
1 – d: Cải bắp được chọn lọc theo hướng lấy chồi đỉnh.
2 – e: Súp lơ được chọn lọc theo hướng lấy hoa và thân.
3 – b: Su hào được chọn lọc theo hướng lấy thân củ.
4 – a: Cải xoăn Kale được chọn lọc theo hướng lấy lá.
5 – c: Cải Brussel được chọn lọc theo hướng lấy chồi bên.
Câu 15
trang 41 Sách bài tập Sinh học 12:
Các giả thuyết nào sau đây được Darwin đưa ra?(1) Các sinh vật cạnh tranh nhau nên chỉ một số ít cá thể được sinh ra sống sót qua mỗi thế hệ.
(2) Cá thể có biến dị thích nghi với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn.
(3) Các cá thể có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn thường có tuổi thọ thấp hơn các cá thể khác.
(4) Số lượng cá thể trong tuổi sinh sản tương đương với số lượng cá thể được sinh ra.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các giả thuyết được Darwin đưa ra:
(1) Các sinh vật cạnh tranh nhau nên chỉ một số ít cá thể được sinh ra sống sót qua mỗi thê hệ.
(2) Cá thể có biến dị thích nghi với môi trường sống sẽ có khả năng sóng sót và sinh sản cao hơn.
Câu 16
trang 42 Sách bài tập Sinh học 12:
Hiện tượng sinh học nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình tiến hóa ở sinh vật?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Sự hình thành cơ thể trưởng thành có sự thay đổi về chiều cao, cân nặng từ cơ thể sơ sinh không phải là biểu hiện của tiến hóa.
Câu 17
trang 42 Sách bài tập Sinh học 12:
Những biểu hiện nào sau đây không thuộc về quá trình tiến hóa nhỏ?Lời giải
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Tiến hóa nhỏ là quá trình tiến hóa xảy ra ở phạm vi quần thể → Sự thay đổi về khả năng giao phối và sinh sản thành công giữa các quần thể không thuộc về quá trình tiến hóa nhỏ.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Mỗi cá thể sinh vật chỉ tồn tại trong thời gian sống của riêng nó. Đồng thời, mặc dù biến dị tồn tại ở cá thể nhưng chỉ khi biến dị được di truyền qua các thế hệ mới trở thành nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Do đó, cá thể không phải là đơn vị tiến hóa.
Câu 19
trang 42 Sách bài tập Sinh học 12:
Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, nhân tố nào không làm thay đổi tần số allele của quần thể?Lời giải
Đáp án đúng là: E
- Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene mà không làm thay đổi tần số alelle.
- Các nhân tố tiến hóa còn lại gồm đột biến, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền, dòng gene đều có thể làm thay đổi cả tần số kiểu gene và tần số allele của quần thể.
Câu 20
trang 42 Sách bài tập Sinh học 12:
Những nhận định sau đây là đúng hay sai?a) Phiêu bạt di truyền là sự thay đổi tần số allele của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
b) Phiêu bạt di truyền có khả năng dẫn đến sự biến mất hoặc cố định một allele nào đó qua thời gian dài.
c) Phiêu bạt di truyền tác động mạnh đến các quần thể có kích thước nhỏ.
d) Phiêu bạt di truyền là nhân tố làm tăng mức biến dị di truyền trong quần thể.
Lời giải
Lời giải:
a) Đúng. Phiêu bạt di truyền là sự thay đổi tần số allele của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
b) Đúng. Phiêu bạt di truyền có khả năng dẫn đến sự biến mất hoặc cố định một allele nào đó qua thời gian dài.
c) Đúng. Phiêu bạt di truyền tác động mạnh đến các quần thể có kích thước nhỏ.
d) Sai. Phiêu bạt di truyền xảy ra do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm số lượng cá thể của quần thể, dẫn đến làm giảm mức biến dị trong quần thể.
Câu 21
trang 43 Sách bài tập Sinh học 12:
Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống trong các câu sau đây:a) Chọn lọc tự nhiên tác động lên các ...(1)... trong quần thể, từ đó có thể tạo nên quá trình tiến hóa của ...(2)... theo thời gian.
b) Nhân tố làm thay đổi ...(1)... và ...(2)... của quần thể được gọi là nhân tố tiến hóa.
c) Hiện tượng dẫn tới phiêu bạt di truyền liên quan tới sự di cư của một nhóm cá thể từ quần thể ...(1)... đến một khu phân bố mới là hiệu ứng ...(2)...
Lời giải
Lời giải:
a) (1): cá thể, (2): quần thể.
b) (1): tần số alelle, (2): tần số kiểu gene
c) (1): ban đầu, (2): sáng lập
Câu 22
trang 43 Sách bài tập Sinh học 12:
Ảnh hưởng của dòng gene đối với quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tác động của dòng gene phụ thuộc vào tỉ lệ di cư, khả năng di truyền allele từ các cá thể di cư sang thế hệ tiếp theo và sự khác biệt tần số allele giữa hai quần thể.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống.
Câu 24
trang 43 Sách bài tập Sinh học 12:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là ví dụ của phiêu bạt di truyền?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phiêu bạt di truyền là sự thay đổi tần số allele của quần thể qua các thế hệ do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm số lượng cá thể của quần thể. Do đó, trong các ví dụ trên thì “dịch bệnh do virus xảy ra làm chết phần lớn cá thể của quần thể, chỉ một số ít cá thể sống sót và ngẫu nhiên không mang allele a, do đó tần số alelle a bằng 0” là ví dụ của phiêu bạt di truyền với yếu tố ngẫu nhiên là dịch bệnh do virus.
Câu 25
trang 43 Sách bài tập Sinh học 12:
Một nhóm cá thể chim sẻ bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa. Đây là một ví dụ vềLời giải
Đáp án đúng là: B
Ví dụ trên là ví dụ về sự hình thành loài khác khu: Hai nhóm chim sẻ này bị chia cắt bởi yếu tố địa lí (một nhóm sống trên đảo, một nhóm sống ở đất liền). Theo thời gian, hai nhóm này chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hóa dẫn tới khác nhau về cấu trúc di truyền và thích nghi theo các hướng khác nhau. Cuối cùng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Câu 26
trang 44 Sách bài tập Sinh học 12:
Loài báo săn châu Phi bị giảm số lượng mạnh khoảng 10 000 - 12 000 năm trước, sau đó dẫn tới sự suy giảm đáng kể mức độ đa dạng di truyền trong quần thể của loài này. Đây là một ví dụ minh họa cho nhân tố tiến hóa nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: B
Loài báo săn châu Phi bị giảm số lượng mạnh, dẫn tới sự suy giảm đáng kể mức độ đa dạng di truyền trong quần thể của loài này → Đây là một ví dụ minh họa cho nhân tố tiến hóa phiêu bạt di truyền (hiệu ứng cổ chai).
Câu 27
trang 44 Sách bài tập Sinh học 12:
Điều gì sau đây là hệ quả của dòng gene xảy ra đối với các quần thể tự nhiên?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dòng gene là hiện tượng trao đổi vốn gene giữa các quần thể. Do hiện tượng dòng gene, các quần thể có sự trao đổi vốn gene với nhau nên có tần số allele tương tự nhau (giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể).
Câu 28
trang 44 Sách bài tập Sinh học 12:
Nối mỗi thuật ngữ ở cột A với giải thích ở cột B cho phù hợp.
A |
|
B |
(a) Tiến hóa nhỏ |
|
(1) Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa, liên quan đến sinh sản hữu tính. |
(b) Nhân tố tiến hoá |
|
(2) Biến động về cấu trúc di truyền quần thể do sự giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể. |
(c) Hiệu ứng cổ chai |
|
(3) Nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. |
(d) Hiệu ứng sáng lập |
|
(4) Quá trình thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ. |
(e) Đột biến |
|
(5) Các yếu tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền quần thể. |
(g) Biến dị tổ hợp |
|
(6) Sự thay đổi cấu trúc di truyền quần thể khi thiết lập một quần thể ở vị trí phân bố mới từ một nhóm nhỏ cá thể không có tính đại diện tách khỏi quần thể lớn ban đầu. |
Lời giải
Lời giải:
(a) - (4): Tiến hóa nhỏ là quá trình thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ.
(b) - (5): Nhân tố tiến hoá là các yếu tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền quần thể.
(c) - (2): Hiệu ứng cổ chai là biến động về cấu trúc di truyền quần thể do sự giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể.
(d) - (6): Hiệu ứng sáng lập là sự thay đổi cấu trúc di truyền quần thể khi thiết lập một quần thể ở vị trí phân bố mới từ một nhóm nhỏ cá thể không có tính đại diện tách khỏi quần thể lớn ban đầu.
(e) - (3): Đột biến là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa.
(g) - (1): Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa, liên quan đến sinh sản hữu tính.
Câu 29
trang 44 Sách bài tập Sinh học 12:
Điều gì sau đây không phải là điều kiện xảy ra chọn lọc tự nhiên trong quần thể?Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Các đột biến trung tính xảy ra trên cơ sở các đặc tính biến dị, di truyền và phân hóa khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể trong quần thể. Dưới tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên lên kiểu hình, ở môi trường xác định, biến dị có lợi dần chiếm ưu thế, biến dị có hại bị đào thải → Các đột biến trung tính không phải là điều kiện xảy ra chọn lọc tự nhiên trong quần thể.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Cách li sinh sản là dấu hiệu rõ ràng nhất cho biết loài mới hình thành.
B. Sai. Sự khác biệt về hình thái của các cá thể sinh vật không phải là căn cứ chính xác để phân biệt hai loài, giống như ở người giữa các cá thể cũng có những đặc điểm hình thái khác nhau.
C. Sai. Vịt và ngan có thể giao phối sinh ra con vịt pha ngan (con lai ngan vịt (hay vịt Mulard) không có khả năng sinh sản) nên vịt và ngan thuộc hai loài sinh học khác nhau.
D. Sai. Sự hình thành loài có thể xảy ra khác khu, trong cùng khu hoặc liền khu phân bố của quần thể ban đầu.
Câu 31
trang 45 Sách bài tập Sinh học 12:
Điều gì sau đây là sự kiện cách li địa lí dẫn tới sự hình thành loài mới?Lời giải
Đáp án đúng là: C
C. Đúng. Trong một cơn bão lớn, con sông thay đổi dòng chảy đã tạo ra sự cách li địa lí làm chia tách một quần thể côn trùng sống trong đất. Theo thời gian, hai nhóm này chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hóa dẫn tới khác nhau về cấu trúc di truyền và thích nghi theo các hướng khác nhau. Cuối cùng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Câu 32
trang 45 Sách bài tập Sinh học 12:
Nối cơ chế hình thành loài với (các) ví dụ cho phù hợp.
Cơ chế hình thành loài |
|
Ví dụ |
(a) Hình thành loài cùng khu |
|
(1) Một quần thể ban đầu bị ngăn cách bởi rào cản địa lí và chia tách thành hai quần thể có cấu trúc di truyền khác nhau. |
(b) Hình thành loài khác khu |
|
(2) Quần thể cóc bụng lửa và quần thể cóc bụng vàng trở thành hai loài khác nhau khi mỗi quần thể sống ở hai phía của vùng lai - nơi có sự khác biệt về cấu trúc di truyền của hai nhóm này. |
(c) Hình thành loài liền khu |
|
(3) Một nhóm nhỏ các cá thể từ đất liền di cư và hình thành một quần thể mới ở đảo với sinh cảnh khác biệt, từ đó tạo ra loài mới. |
|
|
(4) Một quần thể gồm các cá thể côn trùng cách li sinh sản với các cá thể của quần thể ban đầu trong một khu rừng.
|
Lời giải
Lời giải:
(a) - (4)
(b) - (1), (3)
(c) - (2)
Câu 33
trang 45 Sách bài tập Sinh học 12:
Các nhân tố tiến hoá nào sau đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hóa quần thể trong hình thành loài khác khu?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong hình thành loài khác khu, quần thể của loài ban đầu bị chia cắt bởi yếu tố địa lí hoặc một nhóm cá thể di cư tới vị trí cách xa quần thể ban đầu. Theo thời gian, hai nhóm này chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hóa dẫn tới khác nhau về cấu trúc di truyền và thích nghi theo các hướng khác nhau. Cuối cùng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Do đó, các nhân tố tiến hoá gồm phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, dòng gene đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hóa quần thể trong hình thành loài khác khu.
Câu 34
trang 45 Sách bài tập Sinh học 12:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho trường hợp hình thành loài cùng khu?Lời giải
Đáp án đúng là: C
A, B là hình thành loài khác khu.
C là hình thành loài cùng khu.
D là hình thành loài liền khu.
Câu 35
trang 46 Sách bài tập Sinh học 12:
Điều gì sau đây cho thấy các cá thể dị đa bội đã hình thành loài mới từ loài lưỡng bội ban đầu?Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dấu hiệu cho thấy loài sinh học mới hình thành là sự cách li sinh sản → Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu cho thấy các cá thể dị đa bội đã hình thành loài mới từ loài lưỡng bội ban đầu là: Các cá thể đa bội chỉ thụ phấn với cá thể đa bội khác, nhưng không thụ phấn thành công với các cá thể lưỡng bội ở quần thể ban đầu.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong hình thành loài khác khu, quần thể của loài ban đầu bị chia cắt bởi yếu tố địa lí hoặc một nhóm cá thể di cư tới vị trí cách xa quần thể ban đầu. Theo thời gian, hai nhóm này chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hóa dẫn tới khác nhau về cấu trúc di truyền và thích nghi theo các hướng khác nhau. Cuối cùng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Do đó, điều không dẫn tới hình thành loài khác khu trong các ví dụ trên là: sự khác biệt về kích thước sừng (gạc) ở các con hươu đực và hươu cái.
Câu 37
trang 46 Sách bài tập Sinh học 12:
Cơ chế nào sau đây không liên quan đến sự hình thành loài cùng khu?Lời giải
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Cách li địa lí liên quan đến quá trình hình thành loài khác khu.
Câu 38
trang 46 Sách bài tập Sinh học 12:
Hai quần thể là hậu duệ từ một loài chim tổ tiên. Sau một thời gian dài cách li nhau ở hai khu phân bố, các quần thể này trở về sống ở cùng một khu phân bố. Giả sử dưới đây là những khác biệt giữa hai quần thể, các yếu tố nào chắc chắn gây ra sự cách li sinh sản giữa hai quần thể này?Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các yếu tố chắc chắn gây ra sự cách li sinh sản giữa hai quần thể chim là: Các cá thể ở quần thể I hót để gọi bầy và giao phối ở trên các cành cây cao; các cá thể ở quần thể II thường hoạt động và hót để gọi bầy và giao phối ở dưới mặt đất. Đây là sự cách li tập tính sinh sản.
Câu 39
trang 47 Sách bài tập Sinh học 12:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong các câu sau đây:a) Loài sinh học là tập hợp các cá thể có khả năng ...(1)... với nhau và sinh con ...(2)...
b) Khái niệm loài sinh học được áp dụng phù hợp với các sinh vật sinh sản ...(1)..., không áp dụng đối với sinh vật...(2)...
c) Tiến hoá lớn là biến đổi tiến hóa ở phạm vi ...(1)... và các đơn vị phân loại ...(2)...
Lời giải
Lời giải:
a) (1) giao phối, (2) hữu thụ.
b) (1) hữu tính, (2) sinh sản vô tính
c) (1) loài, (2) trên loài
Câu 40
trang 47 Sách bài tập Sinh học 12:
Sự kiện nào sau đây không phải là ví dụ minh họa cho tiến hóa lớn?Lời giải
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi xảy ra ở phạm vi loài và các đơn vị phân loại trên loài, hình thành loài mới và các bậc phân loại cao hơn, bao gồm cả sự tuyệt chủng. Còn C - Sự thay đổi tần số allele quy định màu sắc ở quần thể bướm đêm ở khu công nghiệp nước Anh chỉ xảy ra ở phạm vi quần thể → Đây là ví dụ về tiến hóa nhỏ.
Câu 41
trang 47 Sách bài tập Sinh học 12:
Các nhận định sau về hóa thạch đúng hay sai? Giải thích.a) Hầu hết các hóa thạch động vật bao gồm tất cả các bộ phận cơ thể.
b) Tất cả các hóa thạch đều thu được từ dưới lòng đất.
c) Không phải tất cả hóa thạch đều là các dấu vết để lại.
d) Hoá thạch là những bằng chứng trực tiếp hoặc gián tiếp cho thấy các loài sinh vật đã từng tồn tại.
Lời giải
Lời giải:
a) Sai. Vì các mô mềm thường bị phân hủy và hóa thạch các bộ phận cứng.
b) Sai. Các hóa thạch còn có thể được bảo quản trong băng tuyết, dấu vết trên đá hay xác trong nhựa cây.
c) Đúng. Ngoài các hóa thạch là các dấu vết để lại thì còn các hóa thạch sống.
d) Sai. Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp.
Câu 42
trang 47 Sách bài tập Sinh học 12:
Cho các ví dụ sau về bằng chứng giải phẫu so sánh:a) Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.
b) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.
c) Tua cuốn đậu hà lan và lá lúa.
d) Ruột thừa của người và manh tràng của động vật ăn cỏ.
e) Xương tay người và xương chi trước của chuột.
g) Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
h) Mang cá và mang tôm.
i) Mí mắt thứ ba của chim và nếp thịt nhỏ ở mắt người.
Sắp xếp các ví dụ vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây:
Lời giải
Lời giải:
Cơ quan tương đồng | Cơ quan tương tự | Cơ quan thoái hóa |
c, e | a, g, h | b, d, i |
Câu 43
trang 48 Sách bài tập Sinh học 12:
Dưới đây là trình tự amino acid của ba đoạn protein FOXP2 của 5 loài. Những phân đoạn này chứa tất cả sự khác biệt về amino acid giữa protein FOXP2 của các loài này.Tinh tinh PKSSD ... TSSTT ... NARRD
Chuột PKSSE ... TSSTT ... NARRD
Khỉ đột PKSSD ... TSSTT ... NARRD
Người PKSSD ... TSSNT ... SARRD
Khỉ rhesus PKSSD ... TSSTT ... NARRD
a)
- Khoanh vào tên của loài có trình tự amino acid giống nhau đối với protein FOXP2.
- Trong trình tự amino acid của chuột, hãy khoanh vào amino acid khác với trình tự amino acid của tinh tinh, khỉ đột và khỉ rhesus, đóng khung amino acid khác với trình tự amino acid của người.
- Trong trình tự amino acid của người, hãy gạch dưới amino acid khác với trình tự amino acid của tinh tinh, khỉ đột và khỉ rhesus.
b) Có bao nhiêu sự khác biệt về trình tự amino acid giữa chuột và tinh tinh, khỉ đột, khỉ rhesus và giữa con người với tinh tinh, khỉ đột và khỉ rhesus?
Lời giải
Lời giải:
a)
b) Có 1 sự khác biệt giữa trình tự amino acid ở chuột và trình tự amino acid ở tinh tinh, khỉ đột và khỉ rhesus. Có 2 điểm khác biệt giữa trình tự amino acid của con người và trình tự amino acid của tinh tinh, khỉ đột và khỉ rhesus.
Câu 44
trang 48 Sách bài tập Sinh học 12:
Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.a) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên các biến dị thích nghi ngày càng phổ biến trong quần thể.
b) Chọn lọc tự nhiên trong các điều kiện sống giống nhau có thể tạo nên nhiều loài từ một loài ban đầu.
c) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các biến dị cá thể thích nghi với môi trường sống khác nhau.
d) Chọn lọc tự nhiên có thể dẫn đến diệt vong một số loài.
Lời giải
Lời giải:
a) Đúng. Chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại, tích luỹ các biến dị thích nghi, các biến dị thích nghi này sẽ tiếp tục tồn tại và nhân rộng trong quần thể.
b) Sai. Trong cùng điều kiện sống, sự phân hóa di truyền giảm nên không thể tạo ra nhiều loài từ một loài ban đầu.
c) Sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các biến dị cá thể.
d) Đúng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, một số loài có thể bị diệt vong do không thích nghi được với môi trường sống.
Câu 45
trang 48 Sách bài tập Sinh học 12:
Lựa chọn các từ ngữ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây: khác biệt, sinh trưởng và phát triển, đặc điểm tiến hoá, đặc điểm thích nghi, sống sót, giống nhau, ít, đặc điểm phù hợp, nhiều.Từ nguồn tư liệu quan sát và thu thập được, Darwin đã đưa ra các giả thuyết: "Những cá thể có biến dị thích nghi với môi trường sống giúp chúng có cơ hội (1) và sinh sản cao hơn sẽ có xu hướng để lại (2) cá thể con hơn những cá thể khác không có các đặc điểm này. Sự (3) về khả năng sống sót và khả năng sinh sản giữa các cá thể sẽ dẫn đến tích luỹ dần các (4) trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác".
Lời giải
Lời giải:
(1) sống sót, (2) nhiều, (3) khác biệt, (4) đặc điểm thích nghi.
Câu 46
trang 48 Sách bài tập Sinh học 12:
Claytonia virginica là một loại thảo mộc mùa xuân trong rừng với hoa có nhiều màu từ trắng, hồng nhạt đến hồng đậm. Sên thích ăn cây có hoa màu hồng hơn cây có hoa màu trắng và cây có hoa màu hồng có nhiều khả năng suy giảm nhanh. Ong thụ phấn cho loài này cũng thích hoa màu hồng hơn hoa trắng, do đó, C. virginica có hoa màu hồng có khả năng đậu trái tương đối nhiều hơn C. virginica có hoa màu trắng.a) Nhận xét tỉ lệ màu hoa trong quần thể C. virginica.
b) Nếu nhà nghiên cứu loại bỏ tất cả sên khỏi quần thể nghiên cứu thì sự phân bố màu sắc hoa trong quần thể theo thời gian sẽ thay đổi như thế nào?
Lời giải
Lời giải:
a) Tỉ lệ các màu hoa khác nhau vẫn ổn định trong quần thể nghiên cứu từ năm này sang năm khác.
b) Tỉ lệ hoa màu hồng sẽ tăng theo thời gian. Vì khi loại bỏ sên sẽ không có động vật sử dụng cây có hoa màu hồng làm thức ăn, trong khi cây có hoa màu hồng lại có ưu thế sinh sản tốt hơn nên theo thời gian số lượng cây hoa màu hồng sẽ tăng.
Câu 47
trang 49 Sách bài tập Sinh học 12:
Kích thước mỏ của chim sẻ đất Galápagos (Geospiza) thích nghi với việc ăn hạt. Do sự đa dạng về kích cỡ hạt của các loài thực vật nên mật độ cá thể của quần thể chim sẻ ở các đảo khác nhau, hình dạng và kích thước mỏ các loại chim cũng có khác biệt tương ứng được mô tả như hình 5.4.a) Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết số loại kích thước hạt có trên đảo và ảnh hưởng của chúng đến mật độ cá thể trong quần thể chim như thể nào.
b) Có phải kích thước khác nhau của các loại hạt mà các loại sẻ này sử dụng làm thức ăn ở trên đảo là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của các loài chim sẻ không? Vì sao?
Lời giải
Lời giải:
a)
- Ở đảo Dapne có 1 loại chim sẻ tương ứng với trên đảo này có 1 loại kích thước hạt.
- Ở đảo Woff có 2 loại chim sẻ với kích thước mỏ khác nhau tương ứng với có 2 loại kích thước hạt, một loại có kích thước nhỏ và một loại có kích thước lớn. Mặt độ cá thể của 2 quần thể chim sẻ cũng khác nhau. Loài chim sẻ có kích thước mỏ lớn có mật độ thấp hơn so với loài chim có kích thước mỏ nhỏ, điều này bị chi phối bởi sự dồi dào nguồn thức ăn khác nhau.
- Ở đảo Marchena có 3 loại chim sẻ với kích thước mỏ khác nhau tương ứng với có 3 loại kích thước hạt trong khu vực đảo. Mật độ cá thể trong quần thể của 3 loài cũng khác nhau, loài chim có kích thước mỏ nhỏ nhất có mật độ cá thể lớn nhất, sau đó giảm dần.
b) Kích thước khác nhau của các loại hạt mà các loại sẻ này sử dụng làm thức ăn ở đảo không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ. Sự biến đổi về kích thước là do đột biến, biến dị tổ hợp tạo ra. Thức ăn chỉ đóng vai trò là nhân tố chọn lọc những kiểu gene thích nghi chứ không có khả năng tạo ra kiểu gene thích nghi.
Câu 48
trang 49 Sách bài tập Sinh học 12:
Các nhân tố tiến hóa nào gây ra sự thay đổi tần số allele của quần thể? Các nhân tố tiến hóa nào dẫn tới sự tăng tính đa dạng di truyền của quần thể? Nhân tố nào có khả năng làm tăng hoặc làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể? Giải thích.Lời giải
Lời giải:
- Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số allele: đột biến, dòng gene, phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên.
- Các nhân tố làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể: đột biến, dòng gene.
+ Đột biến làm xuất hiện các allele mới trong quần thể, dẫn đến làm tăng đa dạng di truyền cho quần thể.
+ Dòng gene trong trường hợp mang đến allele mới cho quần thể nhận, cũng sẽ làm tăng đa dạng di truyền cho quần thể.
- Nhân tố tiến hóa có khả năng làm tăng hoặc làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể: phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên (khi định hướng loại bỏ một số allele khỏi quần thể).
+ Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các allele có hại và làm tăng tần số allele có lợi trong quần thể → làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Tuy nhiên, chọn lọc giữ lại cá thể có kiểu hình được xác định bởi cá thể có kiểu gene dị hợp tử → làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
+ Phiêu bạt di truyền có thể dẫn tới cố định (giữ lại) một allele nào đó (tần số của allele đó bằng 1) và loại bỏ allele khác (tần số bằng 0) → Giảm đa dạng di truyền.
Phiêu bạt di truyền dẫn tới sự giữ lại ngẫu nhiên các allele đột biến trung tính trong quần thể, nhờ đó cũng có thể làm tăng tính đa dạng di truyền.
Câu 49
trang 49 Sách bài tập Sinh học 12:
Viết sơ đồ tóm tắt chuỗi các sự kiện dẫn tới sự hình thành đặc điểm thích nghi và quần thể thích nghi.Lời giải
Lời giải:
Sơ đồ tóm tắt chuỗi các sự kiện dẫn tới sự hình thành đặc điểm thích nghi và quần thể thích nghi: Đột biến phát sinh → Biến dị kiểu hình → Phát tán biến dị trong quần thể → (Ở môi trường xác định) phân hóa khả năng sống sót, sinh sản → Đặc điểm thích nghi → Tăng tần số kiểu hình thích nghi → Quần thể thích nghi.
Câu 50
trang 49 Sách bài tập Sinh học 12:
Giải thích tại sao đặc điểm thích nghi có tính hợp lí tương đối.Lời giải
Lời giải:
Đặc điểm thích nghi có tính hợp lí tương đối vì:
- Đặc điểm thích nghi hình thành ở một mội trường nhất định, thích nghi với điều kiện môi trường đó. Khi môi trường thay đổi, đặc điểm đó có thể trở nên không còn thích nghi với môi trường mới.
- Tính hợp lí tương đối của đặc điểm thích nghi còn liên quan đến sự “thỏa hiệp” – đặc điểm thích nghi đối với chức năng này có thể làm giảm mức thích nghi đối với chức năng khác. Do đó, đặc điểm thích nghi không thể đạt mức tối ưu.
Câu 51
trang 49 Sách bài tập Sinh học 12:
Kháng sinh là chất có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn hoặc ức chế khả năng gây bệnh của vi khuẩn. Khi mới được đưa vào sử dụng điều trị bệnh do vi khuẩn, kháng sinh có hiệu quả cao do vi khuẩn ban đầu hầu như bị kháng sinh tiêu diệt (chủng mẫn cảm kháng sinh). Sau đó, các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh đã hình thành và trở nên phổ biến. Các nhân tố tiến hóa sau đây có thể đóng góp vào quá trình tiến hóa hình thành tính kháng kháng sinh ở vi khuẩn như thế nào?a) Đột biến.
b) Dòng gene.
c) Chọn lọc tự nhiên.
Lời giải
Lời giải:
a) Đột biến là nhân tố tiến hóa cơ sở. Đột biến làm phát sinh alelle quy định tính kháng kháng sinh từ allele kiểu dại mẫn cảm kháng sinh → Thay đổi kiểu hình của vi khuẩn trong điều kiện môi trường có kháng sinh. Đây là biến dị di truyền.
b) Dòng gene là nhân tố phát tán allele từ quần thể này đến quần thể khác, làm thay đổi tần số allele của quần thể. Vi khuẩn gây bệnh ở vật chủ, khi vật chủ di chuyển (di cư), allele kháng kháng sinh có thể được phát tán sang các quần thể khác và làm lan truyền tính kháng kháng sinh ở các quần thể vi khuẩn.
c) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố dẫn đến sự phân hóa khả năng sống sót của vi khuẩn. Trong điều kiện môi trường có kháng sinh, đột biến kháng kháng sinh là có lợi, allele mẫn cảm là có hại → Chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số allele kháng kháng sinh, giảm dần tần số allele mẫn cảm → Hình thành tính kháng kháng sinh phổ biến ở vi khuẩn.
Câu 52
trang 50 Sách bài tập Sinh học 12:
Cây phát sinh chủng loại cung cấp thông tin gì về sự tiến hóa ở sinh vật?Lời giải
Lời giải:
Cây phát sinh chủng loại cung cấp thông tin về tổ tiên chung của các đơn vị phân loại, so sánh các nhóm có tổ tiên chung gần hơn hoặc xa hơn; mối quan hệ tiến hóa gần - xa của các đơn vị phân loại (sự phân li từ tổ tiên chung hình thành các đơn phân loại).
Câu 53
trang 50 Sách bài tập Sinh học 12:
Cây phát sinh chủng loại được thiết lập dựa vào các dữ liệu nào?Lời giải
Lời giải:
Các dữ liệu được sử dụng để xây dựng cây phát sinh chủng loại: đặc điểm tương đồng về hình thái, giải phẫu, phân tử (trình tự nucleotide của DNA hoặc trình tự amino acid của protein),...
58 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%