Giải SBT Sinh 12 Cánh diều Chủ đề 1. Cơ sở phân tử của sự di truyền và biến dị có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 163 lượt thi 62 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
A. Sai. Hai mạch khung đường - phosphate đối song song với nhau nhưng không liên kết với nhau mà các nitrogenous base trên hai mạch đơn mới liên kết mới nhau bằng các liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung.
B. Đúng. Các nitrogenous base cytosine liên kết với các nitrogenous base guanine bằng ba liên kết hydrogen.
C. Sai. Các nitrogenous base trên hai mạch đơn liên kết nhau bằng liên kết hydrogen.
D. Sai. Hai mạch polynucleotide của DNA liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, trong đó một mạch có chiều 5' - 3', một mạch có chiều 3' - 5'.
Câu 2
trang 3 Sách bài tập Sinh học 12:
Chức năng mang thông tin di truyền của DNA được thực hiện chủ yếu bởi đặc điểm nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chức năng mang thông tin di truyền của DNA được thực hiện chủ yếu bởi đặc điểm: DNA có cấu trúc đa phân với đơn phân là các nucleotide A, T, G, C. Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các đơn phân trên mạch đơn của DNA là thông tin di truyền quyết định tính đặc thù cá thể.
Câu 3
trang 3 Sách bài tập Sinh học 12:
Cấu trúc điển hình của gene ở vi khuẩn không có trình tự nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: C
Gene ở vi khuẩn là gene không phân mảnh, có vùng mã hóa chỉ có trình tự được dịch mã (không chứa đoạn intron – đoạn không được dịch mã).
Câu 4
trang 3 Sách bài tập Sinh học 12:
Nối khái niệm về cấu trúc gene với cách giải nghĩa cho phù hợp.Khái niệm về cấu trúc gene | Cách giải nghĩa |
(a) Vùng mã hoá
(1) Trình tự nucleotide trên DNA mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
(b) Vùng điều hoà
(2) Trình tự nucleotide trên DNA mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(c) Vùng kết thúc
(3) Đoạn trình tự nucleotide ở vùng mã hóa của gene không được dịch mã.
(d) Trình tự khởi động
(4) Đoạn trình tự nucleotide ở vùng mã hoá của gene được dịch mã.
(e) Exon
(5) Vùng trình tự nucleotide trên DNA có vai trò điều hòa lượng sản phẩm của gene.
(g) Intron
(6) Vùng trình tự nucleotide trên DNA chứa thông tin di truyền quy định trình tự RNA và được phiên mã.
Lời giải
Lời giải:
(a) – (6): Vùng mã hoá là vùng trình tự nucleotide trên DNA chứa thông tin di truyền quy định trình tự RNA và được phiên mã.
(b) – (5): Vùng điều hoà là vùng trình tự nucleotide trên DNA có vai trò điều hòa lượng sản phẩm của gene.
(c) – (1): Vùng kết thúc là trình tự nucleotide trên DNA mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
(d) – (2): Trình tự khởi động là trình tự nucleotide trên DNA mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(e) – (4): Exon là đoạn trình tự nucleotide ở vùng mã hoá của gene được dịch mã.
(g) – (3): Intron là đoạn trình tự nucleotide ở vùng mã hóa của gene không được dịch mã.
Câu 5
trang 4 Sách bài tập Sinh học 12:
Mô tả nào sau đây là phù hợp với sự tái bản DNA xảy ra trong tế bào?Lời giải
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Trong quá trình kéo dài chuỗi polynucleotide, các nucleotide được gắn vào đầu 3’ của mạch đang được tổng hợp.
B. Sai. Hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung, ngược chiều với mạch khuôn.
C. Sai. Trên mỗi chạc tái bản, có một mạch mới được tổng hợp liên tục (mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn có chiều 3’ – 5’), có một mạch mới được tổng hợp gián đoạn (mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn có chiều 5’ – 3’).
D. Đúng. Các base trên mạch khuôn bắt cặp với base của các nucleotide mới được gắn vào và liên kết hoá trị giữa các nucleotide mới này tạo nên mạch mới tổng hợp.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Tái bản DNA bắt đầu xảy ra ở vị trí mở đầu tái bản trên phân tử DNA.
Câu 7
trang 4 Sách bài tập Sinh học 12:
Một phần trình tự mạch đơn của DNA như sau: 3'-ATGCTGAACT-5'. Trình tự nào sau đây là trình tự sợi bổ sung với trình tự này được tạo thành trong quá trình tái bản DNA?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T; G liên kết với C và ngược lại). Do đó, trình tự sợi bổ sung với trình tự trên được tạo thành trong quá trình tái bản DNA là:
Sợi gốc: 3'-ATGCTGAACT-5'
Sợi bổ sung: 5'-TACGACTTGA-3'
Câu 8
trang 4 Sách bài tập Sinh học 12:
Sự truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào được thực hiện nhờ chức năng nào của DNA?Lời giải
Đáp án đúng là: B
Sự truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào được thực hiện nhờ chức năng tái bản thông tin di truyền. Trong quá trình tái bản DNA, mỗi mạch đơn là khuôn để các nucleotide kết cặp đặc hiệu theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết kết T, G liên kết C và ngược lại) tạo nên mạch đơn mới tổng hợp.
Câu 9
trang 4 Sách bài tập Sinh học 12:
Quá trình nào sau đây không đóng góp vào sự duy trì ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính?Lời giải
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Sự không phân li của các nhiễm sắc thể xảy ra ở kì sau của giảm phân II sẽ tạo thành các biến dị về số lượng nhiễm sắc thể, dẫn đến sự thay đổi thông tin di truyền. Như vậy, đây không phải là quá trình đóng góp vào sự duy trì ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính.
Câu 10
trang 4 Sách bài tập Sinh học 12:
Một tế bào ban đầu xảy ra tái bản DNA, sau đó trải qua nguyên phân. Điều gì sau đây mô tả đúng về DNA của các tế bào con ở thế hệ thứ hai?Lời giải
Đáp án đúng là: C
Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn, trong đó mỗi DNA con có một mạch từ DNA mẹ, một mạch mới tổng hợp. Do đó, một tế bào ban đầu xảy ra tái bản DNA, sau đó trải qua nguyên phân sẽ tạo cả hai tế bào con đều chứa DNA gồm một mạch từ tế bào ban đầu.
Câu 11
trang 5 Sách bài tập Sinh học 12:
Nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường dinh dưỡng chứa nitrogen đồng vị nặng (15N) qua nhiều thế hệ, DNA có trong các tế bào là DNA gồm các chuỗi nặng. Sau đó, chuyển vi khuẩn này sang môi trường chứa nitrogen đồng vị nhẹ (14N). Sau mỗi chu kì tế bào, DNA được tách chiết và xác định tỉ trọng. Sau hai chu kì tế bào, các tế bào vi khuẩn tạo thành có thể chứa các loại DNA nào trong số các loại DNA sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: B
Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn, trong đó mỗi DNA con có một mạch từ DNA mẹ, một mạch mới tổng hợp. Như vậy, một phân tử DNA hai mạch đều chứa 15N trải qua tái bản DNA 2 lần trong môi trường chứa 14N sẽ tạo ra 4 phân tử DNA gồm 2 phân tử DNA hai mạch đều chứa 14N, 2 phân tử DNA có một mạch chứa 15N, một mạch chứa 14N. Cứ như vậy, nếu có n tế bào vi khuẩn, sau hai chu kì tế bào, các tế bào vi khuẩn tạo thành sẽ có 50% tế bào chứa DNA có một mạch chứa 15N, một mạch chứa 14N; 50% tế bào chứa DNA hai mạch đều chứa 14N.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Mỗi tRNA chứa một bộ ba đối mã (anticodon) và trình tự đầu 3’ đặc thù liên kết với một loại amino acid nhất định.
Câu 13
trang 5 Sách bài tập Sinh học 12:
Đoạn trình tự nucleotide nào sau đây là sản phẩm phiên mã từ đoạn gene có trình tự nucleotide 5'-ATGCCTAGGAC-3'?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong quá trình phiên mã, enzyme RNA polymerase tách hai mạch đơn DNA, các nucleotide tự do được gắn với các nucleotide trên mạch khuôn của gene theo nguyên tắc bổ sung: U kết cặp A, A kết cặp T, G kết cặp C và C kết cặp G, hình thành phân tử RNA. Do đó:
Mạch bổ sung của gene: 5'-ATGCCTAGGAC-3'
Mạch gốc của gene: 3'-TACGGATCCTG-5'
mRNA tương ứng: 5'-AUGCCUAGGAC-3'
Câu 14
trang 5 Sách bài tập Sinh học 12:
Trong quá trình phiên mã, RNA polymerase bắt đầu liên kết vào vị trí nào của gene?Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình phiên mã, RNA polymerase bắt đầu liên kết vào vị trí vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình dịch mã:
- rRNA tham gia hình thành cấu trúc của các ribosome.
- tRNA vận chuyển các amino acid đến ribosome.
- mRNA là phân tử trung gian trong sự truyền thông tin di truyền từ gene đến chuỗi polypeptide.
- Enzyme peptidyl transferase xúc tác hình thành các liên kết peptide giữa các amino acid tạo ra chuỗi polynucleotide.
Câu 16
trang 5 Sách bài tập Sinh học 12:
Một bộ ba mã hoá trên gene có trình tự 5'-GCT-3'. tRNA có trình tự bộ ba đối mã nào sau đây sẽ vận chuyển amino acid để dịch mã bộ ba này?Lời giải
Đáp án đúng là: B
Theo nguyên tắc bổ sung:
Bộ ba mã hoá trên gene: 5'-GCT-3'
Bộ ba trên mạch khuôn của gene: 3'-CGA-5'
Bộ ba mã hóa trên mRNA: 5'-GCU-3'
Bộ ba đối mã trên tRNA: 3'-CGA-5'
Câu 17
trang 5 Sách bài tập Sinh học 12:
Trong quá trình phiên mã, chuỗi polynucleotide của RNA được tổng hợp theo chiều nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình phiên mã, enzyme RNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn 3’ → 5’ của gene để tổng hợp chuỗi polynucleotide của RNA theo chiều 5’ → 3’.
Câu 18
trang 6 Sách bài tập Sinh học 12:
Quá trình nào sau đây tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA?Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phiên mã ngược là quá trình tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA, được xúc tác bởi enzyme phiên mã ngược.
Câu 19
trang 6 Sách bài tập Sinh học 12:
Trong quá trình kéo dài của dịch mã, tRNA mang amino acid liên kết vào vị trí nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình kéo dài của dịch mã, tRNA mang amino acid liên kết vào vị trí A của ribosome.
Câu 20
trang 6 Sách bài tập Sinh học 12:
Kháng sinh tetracycline hoạt động ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn bằng cách liên kết vào rRNA của vi khuẩn. Hoạt động nào sau đây của vi khuẩn bị phá vỡ trực tiếp bởi kháng sinh này?Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tetracycline, được phát hiện vào những năm 1940, là một họ kháng sinh ức chế tổng hợp protein (dịch mã) bằng cách ngăn chặn sự gắn kết của aminoacyl-tRNA vào vị trí nhận ribosome.
Câu 21
trang 6 Sách bài tập Sinh học 12:
Một biến đổi trên trình tự mã hóa của gene dẫn tới sự chèn thêm một nucleotide và làm xuất hiện một bộ ba kết thúc sớm. Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của biến đổi này đến sự biểu hiện gene tạo ra sản phẩm mã hóa của gene này là đúng?Lời giải
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Cấu trúc bậc 1 của protein sẽ bị ảnh hưởng, cụ thể do xuất hiện bộ ba kết thúc sớm nên số lượng amino acid của protein sẽ bị giảm.
B. Sai. Đột biến không ảnh hưởng đến trình tự đặc thù khởi đầu dịch mã nên dịch mã vẫn có thể bắt đầu.
C. Sai. Phiên mã vẫn diễn ra bình thường, bộ ba kết thúc sớm chỉ làm kết thúc sớm quá trình dịch mã.
D. Đúng. Tại vị trí hình thành bộ ba kết thúc sớm, quá trình dịch mã sẽ dừng lại nên chuỗi polypeptide được tạo thành ngắn hơn so với bình thường.
Câu 22
trang 6 Sách bài tập Sinh học 12:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã?Lời giải
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Loại enzyme xúc tác cho phản ứng kéo dài chuỗi polynucleotide trong tái bản DNA là DNA polymerase, loại enzyme xúc tác cho phản ứng kéo dài chuỗi polynucleotide trong phiên mã là RNA polymerase.
B. Sai. Tái bản DNA tạo ra các DNA con, phiên mã tạo ra các RNA.
C. Sai. Tái bản DNA sử dụng 8 loại đơn phân (4 loại của DNA và 4 loại của RNA), phiên mã sử dụng 4 loại đơn phân của RNA.
D. Đúng. Chiều phản ứng kéo dài chuỗi polynucleotide trong tái bản DNA và phiên mã đều là 5’ → 3’.
Câu 23
trang 6 Sách bài tập Sinh học 12:
Một trong các tính chất của mã di truyền là tính phổ biến, nghĩa là mã di truyền được sử dụng chung cho tất cả các loài. Từ tính chất này, ta có thể suy luận được điều gì sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: A
Theo tính phổ biến, một gene của sinh vật ở loài này, theo lí thuyết, có thể được dịch mã ở tế bào của sinh vật ở loài khác.
Câu 24
trang 7 Sách bài tập Sinh học 12:
Một đoạn peptide có trình tự: valine - serine - methionine - proline và các phân tử tRNA được sử dụng trong tổng hợp protein có các trình tự anticodon tương ứng như sau: 3'-CAG-5', 3'-UCG-5', 3'-UAC-5', 3'-UUU-5'. Trình tự DNA mã hóa cho đoạn peptide này là trình tự nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Theo nguyên tắc bổ sung:
tRNA: 3'-CAG-5', 3'-UCG-5', 3'-UAC-5', 3'-UUU-5'
mRNA: 5'-GUC-3', 5'-AGC-3', 5'-AUG-3', 5'-AAA-3'
Mạch khuôn của gene: 3'-CAG-5', 3'-TCG-5', 3'-TAC-5', 3'-TTT-5' ↔ 5' -TTTCATGCTGAC-3'.
Câu 25
trang 7 Sách bài tập Sinh học 12:
Các vùng chức năng trong operon lac sắp xếp kế tiếp theo trật tự nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các vùng chức năng trong operon lac sắp xếp kế tiếp theo trật tự: promoter, operator, Z, Y, A.
Câu 26
trang 7 Sách bài tập Sinh học 12:
Nối thông tin tương ứng ở cột A và cột B.
A |
|
B |
(a) Operator |
|
(1) Phân tử có vai trò làm thay đổi bất hoạt protein ức chế và phiên mã gene cấu trúc có thể xảy ra. |
(b) Promoter (Plac) |
|
(2) Đoạn trình tự DNA mang thông tin mã hóa protein có vai trò làm thay đổi mức độ biểu hiện của gene mã hoá enzyme. |
(c) Gene cấu trúc |
|
(3) Phân tử có vai trò ngăn cản sự phiên mã của các gene cấu trúc. |
(d) Gene điều hòa |
|
(4) Trình tự nucleotide của DNA có vị trí bám của protein ức chế. |
(e) Chất cảm ứng |
|
(5) Đoạn trình tự DNA mang thông tin mã hóa protein tham gia chuyển hóa, ví dụ như các enzyme. |
(g) Protein ức chế |
|
(6) Trình tự nucleotide của DNA có vị trí bám của RNA polymerase. |
Lời giải
Lời giải:
(a) – (4): Operator là trình tự nucleotide của DNA có vị trí bám của protein ức chế.
(b) – (6): Promoter (Plac) là trình tự nucleotide của DNA có vị trí bám của RNA polymerase.
(c) – (5): Gene cấu trúc là đoạn trình tự DNA mang thông tin mã hóa protein tham gia chuyển hóa, ví dụ như các enzyme.
(d) – (2): Gene điều hòa là đoạn trình tự DNA mang thông tin mã hóa protein có vai trò làm thay đổi mức độ biểu hiện của gene mã hoá enzyme.
(e) – (1): Chất cảm ứng là phân tử có vai trò làm thay đổi bất hoạt protein ức chế và phiên mã gene cấu trúc có thể xảy ra.
(g) – (3): Protein ức chế là phân tử có vai trò ngăn cản sự phiên mã của các gene cấu trúc.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các vùng chức năng trong operon lac sắp xếp kế tiếp theo trật tự: promoter, operator, Z, Y, A. Gene mã hoá protein ức chế không nằm trong cấu trúc của operon lac.
Câu 28
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?a) Protein ức chế liên kết vào vùng khởi động, làm RNA polymerase không thể liên kết promoter và phiên mã các gene cấu trúc không xảy ra.
b) Chất cảm ứng allolactose có vai trò làm tăng cường hoạt động của RNA polymerase và gây ra phiên mã các gene cấu trúc của operon lac.
c) Chất cảm ứng liên kết protein ức chế và làm protein ức chế bất hoạt, phiên mã có thể xảy ra.
Lời giải
Lời giải:
a) Sai. Protein ức chế liên kết vào vùng vận hành O, làm RNA polymerase không di chuyển được và phiên mã các gene cấu trúc không xảy ra.
b) Sai. Chất cảm ứng allolactose bám vào protein ức chế và làm bất hoạt protein ức chế, khiến protein ức chế không bám được vào vùng vận hành O, RNA polymerase di chuyển được và phiên mã các gene cấu trúc xảy ra.
c) Đúng. Chất cảm ứng liên kết protein ức chế và làm protein ức chế bất hoạt, phiên mã có thể xảy ra.
Câu 29
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Trong cơ chế điều hòa phiên mã của operon lac ở vi khuẩn E. coli, trình tự operator có vai trò nào sau đây?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong cơ chế điều hòa phiên mã của operon lac ở vi khuẩn E. coli, trình tự operator có vai trò là vùng chứa trình tự DNA đặc thù liên kết với protein ức chế.
Câu 30
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Hoạt động nào sau đây xảy ra với operon lac trong điều kiện môi trường không có lactose?Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong điều kiện môi trường không có lactose, gene điều hòa mã hóa protein ức chế hoạt động tạo ra protein ức chế; protein ức chế ở trạng thái hoạt động gắn vào vùng vận hành O, khiến cho RNA polymerase liên kết vào promoter nhưng không di chuyển được, dẫn đến các gene cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã và dịch mã.
Câu 31
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Khi môi trường có lactose là nguồn carbon duy nhất, hoạt động nào sau đây liên quan đến operon lac không xảy ra?Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khi môi trường có lactose là nguồn carbon duy nhất, allolactose liên kết và làm thay đổi cấu hình protein ức chế khiến protein ức chế bị bất hoạt và không gắn được vào vùng vận hành O; RNA polymerase liên kết với promoter và quá trình phiên mã xảy ra khiến các gene cấu trúc được biểu hiện.
B. Sai. Protein ức chế liên kết với operator chỉ xảy ra trong điều kiện môi trường không có lactose.
Câu 32
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Trong hoạt động của operon lac, vai trò của protein ức chế là gì?Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong hoạt động của operon lac, vai trò của protein ức chế là ức chế sự phiên mã các gene mã hóa các enzyme phân giải lactose: Trong điều kiện môi trường không có lactose, gene điều hòa mã hóa protein ức chế hoạt động tạo ra protein ức chế; protein ức chế ở trạng thái hoạt động gắn vào vùng vận hành O, khiến cho RNA polymerase liên kết vào promoter nhưng không di chuyển được, dẫn đến các gene cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã và dịch mã.
Câu 33
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Nhận định nào sau đây về ý nghĩa, vai trò của sự điều hoà biểu hiện gene là không đúng?Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Nhờ sự điều hòa biểu hiện gene, các gene trong tế bào được biểu hiện ở đúng thời điểm, có lượng phù hợp với tế bào và cơ thể. Nhờ đó, sinh vật có thể tối ưu các hoạt động sống và thích ứng với sự thay đổi thường xuyên của môi trường về nhiệt độ, dinh dưỡng.
Câu 34
trang 9 Sách bài tập Sinh học 12:
Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng thực tế của điều hòa biểu hiện gene?Lời giải
Đáp án đúng là: D
D. Sa. Giúp sinh vật tối ưu hoạt động sống và thích ứng với môi trường thay đổi không phải là một trong những ứng dụng thực tế của điều hòa biểu hiện gene.
Câu 35
trang 9 Sách bài tập Sinh học 12:
Nếu trình tự operator bị thay đổi dẫn tới không liên kết được với protein ức chế, sự biểu hiện của operon lac thay đổi như thế nào?Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nếu trình tự operator bị thay đổi dẫn tới không liên kết được với protein ức chế, RNA polymerase sẽ liên kết với promoter và quá trình phiên mã xảy ra khiến các gene cấu trúc được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose.
Câu 36
trang 9 Sách bài tập Sinh học 12:
Nếu protein ức chế bị biến đổi và không liên kết được với allolactose nhưng vẫn liên kết với operator, sự biểu hiện của operon lac thay đổi như thế nào?Lời giải
Đáp án đúng là: D
Nếu protein ức chế bị biến đổi và không liên kết được với allolactose nhưng vẫn liên kết với operator, khiến cho RNA polymerase liên kết vào promoter nhưng không di chuyển được, dẫn đến các gene cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã và dịch mã ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Đột biến gene chỉ làm thay đổi cấu trúc của gene (số lượng, thành phần, trình tự các nucleotide) chứ không làm thay đổi vị trí của gene trong nhiễm sắc thể.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 39
trang 9 Sách bài tập Sinh học 12:
Đột biến nào khi xảy ra không làm thay đổi số nucleotide nhưng lại làm thay đổi số liên kết hydrogen trong gene?Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Đột biến thay thế cặp A - T bằng G - C không làm thay đổi số nucleotide nhưng lại làm thay đổi số liên kết hydrogen trong gene theo hướng giảm xuống.
B. Sai. Đột biến mất một cặp nucleotide (mất cặp A - T hoặc G - C) vừa làm giảm 2 nucleotide, vừa làm giảm số liên kết hydrogen đi 2 (nếu mất cặp A - T) hoặc 3 (nếu mất cặp G - C).
C. Sai. Đột biến thay thế cặp G - C bằng C - G không làm thay đổi số nucleotide và số liên kết hydrogen.
D. Sai. Đột biến thêm một cặp nucleotide (thêm cặp A - T hoặc G - C) vừa làm tăng 2 nucleotide, vừa làm tăng số liên kết hydrogen lên 2 (nếu thêm cặp A - T) hoặc 3 (nếu thêm cặp G - C).
Câu 40
trang 10 Sách bài tập Sinh học 12:
Cytosine dạng hiếm C* kết hợp với (1) trong quá trình tái bản DNA tạo ra dạng đột biến (2). Vị trí (1) và (2) tương ứng là:Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cytosine dạng hiếm C* kết hợp với adenine trong quá trình tái bản DNA tạo ra dạng đột biến thay thế cặp C - G bằng T - A.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Sự xuất hiện các nitrogenous base dạng hiếm là do các tác nhân bên trong cơ thể sinh vật. Các nitrogenous base dạng hiếm dẫn đến hiện tượng bắt cặp nhầm trong tái bản DNA.
Câu 42
trang 10 Sách bài tập Sinh học 12:
Tác nhân gây đột biến 5-bromouracil (5BU) tác động gây đột biếnLời giải
Đáp án đúng là: B
Tác nhân gây đột biến 5-bromouracil (5BU) tác động gây đột biến thay thế cặp A - T bằng G - C và ngược lại.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đột biến gene thường xảy ra trong giai đoạn tái bản DNA (hiện tượng bắt cặp nhầm trong tái bản DNA).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đột biến gene hình thành các allele khác nhau của một gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể chủ động gây đột biến gene trên cơ thể sinh vật nhằm tạo ra các tính trạng mới đáp ứng các yêu cầu sản xuất và ứng dụng.
Câu 46
trang 10 Sách bài tập Sinh học 12:
Vai trò của đột biến gene trong nghiên cứu di truyền bao gồm những nội dung nào sau đây?(1) Nghiên cứu đánh giá vai trò và chức năng của gene.
(2) Phát hiện các đột biến gene có lợi hoặc có hại phục vụ công tác chọn tạo giống.
(3) Đưa ra dự đoán về biểu hiện tính trạng ở thế hệ tiếp theo.
(4) Đưa ra dự đoán về giới tính của thế hệ tiếp theo.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vai trò của đột biến gene trong nghiên cứu di truyền bao gồm:
- Nghiên cứu đánh giá vai trò và chức năng của gene.
- Phát hiện các đột biến gene có lợi hoặc có hại phục vụ công tác chọn tạo giống.
- Đưa ra dự đoán về biểu hiện tính trạng ở thế hệ tiếp theo.
Câu 47
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Điều gì tạo nên tính đặc thù của thông tin di truyền trong mỗi tế bào, mỗi cơ thể?Lời giải
Lời giải:
Tính đặc thù của thông tin di truyền trong mỗi tế bào, mỗi cơ thể được xác định bởi trình tự nucleotide có trong các phân tử DNA của tế bào, đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide trong chuỗi polynucleotide.
Câu 48
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
DNA có cấu trúc phù hợp với khả năng tái bản thông tin di truyền như thế nào?Lời giải
Lời giải:
DNA có cấu trúc phù hợp với khả năng tái bản thông tin di truyền: mạch kép, gồm hai mạch đơn liên kết nhau bằng các liên kết hydrogen, có thể phá vỡ tạo thành mạch đơn; các nitrogenous base trên hai mạch liên kết theo nguyên tắc bổ sung, sự tổng hợp mạch mới dựa vào mạch DNA mẹ làm khuôn.
Câu 49
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Dựa vào chức năng của gene, có thể chia thành các loại gene nào?Lời giải
Lời giải:
Dựa vào chức năng của gene, có thế chia thành các loại gene: gene cấu trúc (mã hóa protein cấu trúc, enzyme, thực hiện các chức năng khác nhau, trừ chức năng điều hòa biểu hiện gene khác); gene điều hòa (mã hóa protein điều hoà biểu hiện của các gene khác).
Câu 50
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Hãy chứng minh rằng tái bản DNA là cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể.Lời giải
Lời giải:
Tái bản DNA là cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể vì:
- Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn tạo ra các DNA con giống hệt nhau và giống DNA mẹ, xảy ra trước khi nhân tế bào phân chia (trong nguyên phân và giảm phân). Nhờ tái bản DNA, hai tế bào con có lượng thông tin di truyền trên DNA ở nhân tế bào giống nhau sau nguyên phân (2n).
- Trong giảm phân, một lần nhân đôi DNA, hai lần phân chia nhân (giảm phân I, giảm phân II), giao tử có thông tin di truyền với lượng giảm một nửa (n). Nhờ thụ tinh, hai giao tử kết hợp tạo thành hợp tử, phục hồi lượng DNA đặc thù của loài sinh vật lưỡng bội (2n).
Câu 51
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Nêu vai trò của các loại RNA trong quá trình dịch mã ở tế bào.Lời giải
Lời giải:
Vai trò của các loại RNA trong quá trình dịch mã ở tế bào:
- mRNA: là phân tử trung gian truyền thông tin di truyền từ gene (DNA) đến protein.
- tRNA: là phân tử vận chuyển amino acid trong quá trình dịch mã. Mỗi tRNA vận chuyển một amino acid tương ứng phù hợp tới ribosome, góp phần đảm bảo tính chính xác của quá trình dịch mã.
- tRNA: là loại RNA cùng với các protein cấu thành tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ, tạo nên ribosome - nơi xảy ra quá trình dịch mã.
Câu 52
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Phân tích vai trò của mRNA trong quá trình truyền thông tin di truyền từ gene đến chuỗi polypeptide cấu thành nên protein.Lời giải
Lời giải:
Vai trò của mRNA trong quá trình truyền thông tin di truyền từ gene đến chuỗi polypeptide cấu thành nên protein:
- Trong quá trình phiên mã, nhờ nguyên tắc bổ sung trong đó các nucleotide tự do cấu thành RNA liên kết với các nucleotide trên mạch làm khuôn cho phiên mã của gene, mRNA được tạo thành có trình tự nucleotide được xác định chính xác từ trình tự nucleotide của gene tương ứng.
- Trong quá trình dịch mã, trình tự các bộ ba mã hoá trên mRNA (bắt đầu từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) xác định trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide theo nguyên tắc mã di truyền (mã bộ ba).
- Do đó, mRNA là phân tử trung gian trong quá trình truyền thông tin di truyền từ gene đến chuỗi polypeptide cấu thành protein.
Câu 53
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Tại sao phiên mã ngược có thể được ứng dụng để nghiên cứu sự phiên mã của gene và có thể xác định số lượng exon, intron ở một số gene của sinh vật nhân thực?Lời giải
Lời giải:
Phiên mã ngược có thể được ứng dụng để nghiên cứu sự phiên mã của gene và có thể xác định số lượng exon, intron ở một số gene của sinh vật nhân thực vì:
- Tách chiết mRNA từ tế bào chất của tế bào ở mô cần nghiên cứu.
- Phiên mã ngược để tạo nên các cDNA → thu được trình tự cDNA của các gene đã được phiên mã ở mô đó.
- Phát hiện sự có mặt của trình tự cDNA từ một gene đang quan tâm → khẳng định gene đó có được phiên mã hay không.
- Giải trình tự gene quan tâm từ mẫu cDNA và mẫu DNA được tách chiết của tế bào (DNA hệ gene) → so sánh trình tự nucleotide của cDNA và trình tự nucleotide của gene từ DNA hệ gene → xác định các exon (là các trình tự có cả ở trình tự nucleotide của cDNA và của gene từ DNA hệ gene) và intron (là các trình tự chỉ có trên trình tự nucleotide của gene từ DNA hệ gene, không có trên cDNA).
Câu 54
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Nêu một số ví dụ cho thấy ý nghĩa của điều hòa biểu hiện gene đối với hoạt động sống của vi khuẩn.Lời giải
Lời giải:
- Điều hòa biểu hiện gene giúp vi khuẩn có thể tổng hợp sản phẩm của gene đúng thời điểm, phù hợp nhu cầu của tế bào, tiết kiệm năng lượng, chống chịu được bất lợi, tăng khả năng cạnh tranh,...
- Ví dụ: Enzyme phân giải lactose chỉ được tổng hợp khi tế bào cần sử dụng lactose là nguồn carbon. Protein sốc nhiệt được tổng hợp khi vi khuẩn ở điều kiện nhiệt độ cao, giúp vi khuẩn sống sót,…
Câu 55
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Ở sinh vật nhân thực, điều hoà biểu hiện gene có thể xảy ra ở các giai đoạn nào của sự biểu hiện gene? Nêu ý nghĩa của sự điều hoà biểu hiện gene ở sinh vật đa bào.Lời giải
Lời giải:
- Ở sinh vật nhân thực, điều hoà biểu hiện gene có thể xảy ra ở các giai đoạn biểu hiện gene: trước phiên mã (thay đổi mức độ đóng xoắn chất nhiễm sắc), mở đầu phiên mã (trình tự promoter có ái lực cao - thấp với protein khởi đầu phiên mã), sau phiên mã (điều hoà quá trình cắt các intron, nối các exon tạo ra mRNA trưởng thành,....), trong dịch mã, sau dịch mã.
- Ý nghĩa của điều hoà biểu hiện gene đối với sinh vật đa bào: Sinh vật đa bào có tổ chức cơ thể thành các mô, cơ quan, hệ cơ quan; quá trình phát triển cơ thể trải qua các giai đoạn đặc thù (hợp tử, phôi, thai, con non, trưởng thành): có tính đặc thù giới tính (đực, cái). Nhờ sự điều hoà biểu hiện gene, mặc dù mọi tế bào trong cơ thể có cùng hệ gene, tuy nhiên, sự biểu hiện gene có tính đặc thù dẫn tới sự tạo thành sản phẩm của gene khác nhau ở các mô, cơ quan, giúp cơ thể phát triển qua các giai đoạn: được lập trình chặt chẽ, quyết định các đặc điểm đặc thù giới tính.
Câu 56
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Phân tích một ví dụ cho thấy vai trò của sự điều hoà biểu hiện gene đối với tính đặc thù mô ở sinh vật đa bào.Lời giải
Lời giải:
Ví dụ cho thấy vai trò của sự điều hoà biểu hiện gene đối với tính đặc thù mô ở sinh vật đa bào: Các tế bào có cùng hệ gene với số lượng gene, kiểu gene gần như giống nhau ở các tế bào trong cơ thể. Tuy nhiên, mô gan có sự biểu hiện gene khác với mô cơ, mô não.
Câu 57
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Nêu một số ứng dụng của sự điều hoà biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ.Lời giải
Lời giải:
Một số ứng dụng của sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ: Điều hoà cảm ứng mật độ tế bào vi khuẩn - tạo màng sinh học hoặc phá vỡ màng sinh học tùy thuộc mục đích khác nhau, ví dụ như: xử lí ô nhiễm môi trường, sản xuất protein tái tổ hợp trong tế bào chủ là vi khuẩn (E. coli,...),...
Câu 58
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Nêu một số ứng dụng của sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực.Lời giải
Lời giải:
Một số ứng dụng của sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực: chuyển gene mang cấu trúc promoter biểu hiện phù hợp ở tế bào nhận, tạo cây trồng chuyển gene mong muốn, điều chỉnh gene điều hòa hoặc trình tự mã hóa để tăng cường hiệu quả sản xuất protein tái tổ hợp,...
Câu 59
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Quan sát hình 1.1 và mô tả cơ chế làm phát sinh đột biến của acridine.Hình 1.1
Lời giải
Lời giải:
Chất gây đột biến acridine xen vào giữa cấu trúc hai mạch của sợi DNA mạch kép, dẫn đến sự thay đổi khoảng cách giữa các nucleotide, sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của DNA polymerase và hậu quả là gây ra đột biến thêm hoặc bớt một vài cặp nucleotide.
Câu 60
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Giải thích tại sao rau quả thường được chiếu xạ trước khi đóng thùng xuất khẩu.Lời giải
Lời giải:
Quá trình chiếu xạ gây đột biến và làm chết các vi sinh vật bám trên rau quả, do đó, hạn chế việc phát triển và làm thối hỏng rau quả do vi sinh vật, nhờ đó có thể bảo quản được rau quả lâu hơn.
Lời giải
Lời giải:
Nhiều loại nấm mốc gây hại thực phẩm có khả năng hình thành các chất độc, ví dụ như nấm mốc Aspergillus flavus sản sinh độc tố aflatoxin. Độc tố này có khả năng xen cài vào trong cấu trúc của DNA và làm sai hỏng quá trình tái bản DNA. Sai hỏng DNA có thể là nguyên nhân phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm, ví dụ như ung thư.
Câu 62
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Giải thích tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotide thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn so với đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide.Lời giải
Lời giải:
Đột biến thay thế một cặp nucleotide chỉ làm thay đổi bộ ba mã hóa ở điểm xảy ra đột biến. Ngược lại, đột biến mất hoặc thêm một cặp nueleotide sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba mã hóa từ điểm xảy ra đột biến trở về sau. Vì vậy, đột biến thay thế một cặp nucleotide thường ít nghiêm trọng hơn so với đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
33 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%