Phiếu bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Bài 37 : Luyện tập chung có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 98 lượt thi 28 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

7804 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

25.5 K lượt thi 11 câu hỏi
7165 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

19.1 K lượt thi 11 câu hỏi
2827 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.3 K lượt thi 11 câu hỏi
1613 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1495 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1435 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1329 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Giá trị của biểu thức (5,2 + 3,7) × m với m = 5 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thay m = 5 vào biểu thức (5,2 + 3,7) × m , ta được:

(5,2 + 3,7) × 5 = 8,9 × 5 = 44,5

Vậy giá trị biểu thức trên với m = 5 là 44,5

Câu 2

b) Cho biểu thức 30 – (6 : n). Trong các giá trị n dưới đây, n bằng bao nhiêu thì biểu thức có giá trị nhỏ nhất.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thay n = 1 vào biểu thức, ta được: 30 – (6 : 1) = 24

Thay n = 2 vào biểu thức, ta được: 30 – (6 : 2) = 27

Thay n = 3 vào biểu thức, ta được: 30 – (6 : 3 ) = 28

Thay n = 6 vào biểu thức, ta được: 30 – (6 : 6) = 29

So sánh 24 < 27 < 28 < 29. Vậy với n = 1 thì biểu thức có giá trị nhỏ nhất

Câu 3

c) Phép nhân không có tính chất nào dưới đây:  

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Phép nhân không có tính chất nhân với 3.

Câu 4

d) Một người đo chiều cao của cái cây trong 1 tháng cho ra kết quả như sau: Lần thứ nhất cây cao 21,3 cm; Lần thứ hai cây cao 25,6 cm; Lần thứ ba cây cao 33,8 cm. Vậy chiều cao trung bình của cái cây trong tháng đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Chiều cao trung bình của cái cây trong tháng đó là:

(21,3 + 25,6 + 33,8) : 3 = 26,9 (cm)

Đáp số: 26,9 cm

Câu 5

Đặt tính rồi tính:

82 + 15,25

Lời giải

+  82 15,25      97,25

Câu 6

Đặt tính rồi tính:
138,04 – 34,6

Lời giải

 138,04   34,6      103,44

Câu 7

Đặt tính rồi tính:
2,5 × 4,17

Lời giải

×         2,5     4,1 7          17 5          25    100       ¯    10,425

Câu 8

Đặt tính rồi tính:
35,15 : 1,9

Lời giải

35,1,519       ¯1,918,516  115  2   ¯      9 5      9 5¯         0

Câu 9

Hoàn thành bảng sau:

So sánh giá trị của a + b và b + a; a × b và b × a

a

b

a + b

b + a

a × b

b × a

4,15

7,38

 

 

 

 

0,04

5,1

 

 

 

 

Lời giải

a

b

a + b

b + a

a × b

b × a

4,15

7,38

11,53

11,53

30,627

30,627

0,04

5,1

5,14

5,14

0,204

0,204

1,2

0,16

1,36

1,36

0,192

0,192

Câu 10

Tính bằng cách thuận tiện:

57,4 + 5,74 + 2,6

Lời giải

57,4 + 5,74 + 2,6

= (57,4 + 2,6) + 5,74

= 60 + 5,74

= 65,74

Câu 11

Tính bằng cách thuận tiện:
6,7 + 15,71 + 8,3 + 14,29

Lời giải

6,7 + 15,71 + 8,3 + 14,29

= (6,7 + 8,3) + (15,71 + 14,29)

= 15 + 30

= 45

Câu 12

Tính bằng cách thuận tiện:
0,25 × 136,72 × 4

Lời giải

0,25 × 136,72 × 4

= (0,25 × 4) × 136,72

= 1 × 136,72

= 136,72

Câu 13

Tính bằng cách thuận tiện:
2 × 4,1 × 5

Lời giải

2 × 4,1 × 5

= (2 × 5) × 4,1

= 10 × 4,1

= 41

Câu 14

Tính nhẩm:

5,37 + 0 =........

Lời giải

5,37 + 0 = 5,37

Câu 15

Tính nhẩm:
0 + 2,03 =.......

Lời giải

0 + 2,03 = 2,03

Câu 16

Tính nhẩm:
1,5 : 100 =.........

Lời giải

1,5 : 100 = 0,015  

Câu 17

Tính nhẩm:
0,89 × 1 = ........

Lời giải

0,89 × 1 = 0,89

Câu 18

Tính nhẩm:
1 × 4,54 =........

Lời giải

1 × 4,54 = 4,54

Câu 19

Tính nhẩm:
25,16 × 10 =........

Lời giải

25,16 × 10 = 251,6

Câu 20

Tính nhẩm:
3,18 × 0 =.........

Lời giải

3,18 × 0 = 0

Câu 21

Tính nhẩm:
0 × 0,08 =..........

Lời giải

0 × 0,08 = 0

Câu 22

Tính nhẩm:
12,68 : 0,1 =.........

Lời giải

12,68 : 0,1 = 126,8

Câu 23

Tính giá trị của biểu thức sau với a = 1,5, b = 1,6 và c = 1,8.
a) (a + b) × c

Lời giải

a) (a + b) × c

(1,5 + 1,6) × 1,8

= 3,1 × 1,8

= 5,58

Câu 24

Tính giá trị của biểu thức sau với a = 1,5, b = 1,6 và c = 1,8.
b) a × c + b × c

Lời giải

b) a × c + b × c

1,5 × 1,8 + 1,6 × 1,8

= 2,7 + 2,88

= 5,58

Câu 25

Tính giá trị của biểu thức sau với a = 1,5, b = 1,6 và c = 1,8.
c) (a + b) + c

Lời giải

c) (a + b) + c

(1,5 + 1,6) + 1,8

= 3,1 + 1,8

= 4,9

Câu 26

Tính giá trị của biểu thức sau với a = 1,5, b = 1,6 và c = 1,8.
d) a × b × c

Lời giải

d) a × b × c

1,5 × 1,6 × 1,8

= 2,4 × 1,8

= 4,32

Câu 27

Giải bài toán sau:

Một cửa hàng trong ngày thứ nhất bán được 58,8 lít xăng. Ngày thứ hai, cửa hàng bán được ít hơn ngày thứ nhất 7,2 lít. Số lít xăng cửa hàng bán được trong ngày thứ ba bằng một nửa số lít xăng cửa hàng bán được ngày thứ nhất. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu lít xăng?

Lời giải

Bài giải

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số lít xăng là:

58,8 – 7,2 = 51,6 (lít)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số lít xăng là:

58,8 : 2 = 29,4 (lít)

Cả ba ngày cửa hàng bán được tất cả số lít xăng là:

58,8 + 51,6 + 29,4 = 139,8 (lít)

Đáp số: 139,8 lít xăng

Câu 28

Giải bài toán sau:

Hình tam giác ABC có tổng dộ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC.

Lời giải

Bài giải

Chu vi tam giác ABC là:

(9,1 + 10,5 + 12,4) : 2 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm

4.6

20 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%