🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Các số tròn nghìn từ 4000 đến 10000 là:

Lời giải

4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000

Câu 2

Các số tròn trăm từ 9000 đến 9700 là:

Lời giải

9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500; 9600; 9700

Câu 3

Các số tròn chục từ 8010 đến 8100 là:

Lời giải

8010; 8020; 8030; 8040; 8050; 8060; 8070; 8080; 8090; 8100

Câu 4

Các số có bốn chữ số và bốn chữ số giống nhau là

Lời giải

1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999

Câu 5

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?

Lời giải

Chiều rộng mảnh vườn là:

168 : 2 = 83 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(168+ 83) × 2 = 502 (m)

Đáp sô: 502m

Câu 6

Viết các số có 4 chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị

( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.

Lời giải

1357; 2468; 3579

Câu 7

Một hình chữ nhật có chiều dài 120m, giảm chiều dài đi 4 lần thì được chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Lời giải

Chiều rộng hình chữ nhật  là:

120 : 4 = 30 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(120+ 30) × 2 = 300 (m)

Đáp sô: 3002m

Câu 8

Với các chữ số 0, 1, 2, 3 thãy lập được các số có bốn chữ số khác nhau.

Lời giải

a) Với các chữ số 0, 1, 2, 3 ta lập được các số có bốn chữ số khác nhau là:

1023; 1032; 1203; 1230; 1320; 1302; 2013; 2031; 2130; 2103; 2301; 2310; 3201; 3210; 3102; 3120; 3012; 3021 (18 số)

Câu 9

Từ bốn chữ số 2, 3, 4, 5 hãy lập tất cả các số lẻ có bốn chữ số khác nhau

Lời giải

Từ bốn chữ số 2, 3, 4, 5 hãy lập tất cả các số lẻ có bốn chữ số khác nhau.

Gọi số lẻ có bốn chữ số khác nhau là abcd. Vì abcd lẻ nên d có thể là 3 hoặc 5

* Nếu d = 5

abcd là 2345; 2435; 3245; 3425; 4235; 4325

* Nếu d = 3

Abcd là 2453; 2543; 4253; 4523; 5423; 5243

Câu 10

Số liền trước của số 9000 là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 11

Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 12

Chu vi của một hình vuông có cạnh là 5cm là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 13

Cho dãy số sau: 2, 6, 18,….

Hãy nêu qui luật và viết thêm 3 số tiếp theo của dãy số đó:

Lời giải

Qui luật: Lấy số đó nhân với 3 được số tiếp theo.

3 số tiếp theo là: 54,162,486

Câu 14

Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 15

Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 16

7m 3 cm = ....... cm:

Lời giải

Đáp án B

Câu 17

4m 4 dm = ................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

Lời giải

Đáp án B

Câu 18

Nối các số với cách đọc tương ứng:
Nối các số với cách đọc tương ứng: 1009 9010 1900 9001 9100 (ảnh 1)

Lời giải

Nối các số với cách đọc tương ứng: 1009 9010 1900 9001 9100 (ảnh 2)

Câu 19

Viết số gồm:
 
Năm nghìn và năm đơn vị
Năm nghìn và năm mươi
Một nghìn, một chục, ba trăm, sáu đơn vị
Sáu nghìn, bảy trăm
Tám nghìn và sáu chục

Lời giải

Năm nghìn và năm đơn vị: 5005
Năm nghìn và năm mươi: 5050
Một nghìn, một chục, ba trăm, sáu đơn vị: 1316
Sáu nghìn, bảy trăm: 6700
Tám nghìn và sáu chục: 8060

Câu 20

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của mảnh vườn đó:

Lời giải

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

20 : 2 = 10 (m)

Chu vi của mảnh vườn đó là:

(20 + 10) x 2 = 60 (m)

Đáp số: 60m

Câu 21

Trường Tiểu học Thành Công có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ số và nhiều hơn số học sinh của trường Hoà Bình 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

Số học sinh của trường Thành Công là: 999

Số học sinh của trường Hòa Bình là:

999 – 126 = 873 (học sinh)

Số học sinh của cả hai trường là:

999 + 873 = 1872 (học sinh)

Đáp số: 1872 học sinh

Câu 22

Hình vẽ sau có bao nhiêu góc vuông?
Hình vẽ sau có bao nhiêu góc vuông? (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời: Có 8 góc vuông

Câu 23

Hình H được tạo bởi 8 hình vuông cạnh 10cm. Tính chu vi của hình H.
 
Hình H được tạo bởi 8 hình vuông cạnh 10cm. Tính chu vi của hình H. (ảnh 1)

Lời giải

Chu vi của hình H là: 140cm

4.6

1779 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%