🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

So sánh cân nặng của túi muối và túi đường?

So sánh cân nặng của túi muối và túi đường?   A. Túi đường nặng hơn túi muối B. Túi muối nặng hơn túi đường  (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Túi đường nặng 500 g.

Túi muối nặng 400 g.

Mà 500 g > 400 g

Vậy túi đường nặng hơn túi muối.

Câu 2

Số liền sau của số 65 238 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

65 238 + 1 = 65 239

Vậy số liền sau của số 65 238 là 65 239.

Câu 3

Cho hình vẽ sau, cho biết góc vuông tại đỉnh nào?

Cho hình vẽ sau, cho biết góc vuông tại đỉnh nào?  A. Góc vuông tại đỉnh A B. Góc vuông tại đỉnh B (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Góc vuông đỉnh A, cạnh AB và AC.

Câu 4

Làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn, ta được số:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Để làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn ta xét chữ số hàng nghìn.

Số 54 328 có chữ số hàng nghìn là 4. Mà 4 < 5 nên ta làm tròn xuống.

Vậy làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.

Câu 5

Cho hình chữ nhật MNPQ có MN = 5 cm. Tính độ dài PQ

Cho hình chữ nhật MNPQ có MN = 5 cm. Tính độ dài PQ   A. PQ = 5 cm B. PQ = 5 m C. PQ = 3 cm D. PQ = 3 m (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

MNPQ là hình chữ nhật nên MN = PQ = 5cm.

Câu 6

Số lớn nhất trong các số 585; 9 207; 54 138; 13 205 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

So sánh: 585 < 9 207 < 13 205 < 54 138.

Vậy số lớn nhất là 54 138.

Câu 7

Mẹ đi công tác ngày 29 tháng 8 đến hết ngày 5 tháng 9 cùng năm. Số ngày Mẹ đi công tác là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tháng 8 có 31 ngày.

Mẹ đi các ngày là: 29, 30, 31, 1, 2, 3, 4, 5.

Vậy mẹ đi công tác 8 ngày.

Câu 8

Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Chu vi của một hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

 

b) Chu vi của một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó.

 

c) Số 3 000 gấp lên 3 lần thì được số 6 000.

 

d) Số 4 000 giảm đi 2 lần thì được số 2 000.

 

Lời giải

a) Chu vi của một hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

S

b) Chu vi của một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó.

S

c) Số 3 000 gấp lên 3 lần thì được số 6 000.

S

d) Số 4 000 giảm đi 2 lần thì được số 2 000.

Đ

 

Câu 9

Tính giá trị biểu thức

a) 18 000 + 22 000 – 15 000

b) (66 265 – 44 526) × 2

c) 27 582 + 26 544 : 2

d) 12 458 : 2 × 3

Lời giải

a) 18 000 + 22 000 – 15 000

= 40 000 – 15 000

= 25 000

b) (66 265 – 44 526) × 2

= 21 739 × 2

= 43 478

c) 27 582 + 26 545 : 2

= 27 582 + 13 272

= 40 854

d) 12 458 : 2 × 3

= 6 229 × 3

= 18 687

Câu 10

Điền >, <, =

67 012 ...... 70 000

20 340 ......... 20 430

96 329 ......... 95 132

20 306 ......... 20 000 + 300 + 6

78 659 ...... 79 659

40 000 + 5 00 + 6 ........ 45 006

Lời giải

67 012 < 70 000

20 340 < 20 430

96 329 > 95 132

20 306 = 20 000 + 300 + 6

78 659 < 79 659

40 000 + 500 + 6 < 45 006

Câu 11

Một thư viện có 12 673 quyển sách. Trong đó sách khoa học là 3 600 quyển, sách văn học là 2 540 quyển, còn lại là sách lịch sử. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách lịch sử?

Lời giải

Thư viện đó có số quyển sách khoa học và sách văn học là:

3 600 + 2 540 = 6 140 (quyển)

Thư viện đó có số quyển sách lịch sử là:

12 673 – 6 140 = 6 533 (quyển)

Đáp số: 6 533 quyển.

Câu 12

Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.

Lời giải

Vì số cần tìm là số lẻ và chia hết cho 5 nên số đó có chữ số hàng đơn vị là 5.

Chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Nên chữ số hàng trăm phải là chữ số vừa chia hết cho 2 và 3. Vậy chữ số hàng trăm là 6 (vì 6 là chữ số vừa chia hết cho 2 và 3).

Suy ra chữ số hàng chục là 6 : 3 = 2 và chữ số hàng nghìn là 6 : 2 = 3.

Số cần tìm là 3 625.

Đáp số: 3 625

4.6

558 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%