Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
395 người thi tuần này 4.6 2.8 K lượt thi 12 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Túi đường nặng 500 g.
Túi muối nặng 400 g.
Mà 500 g > 400 g
Vậy túi đường nặng hơn túi muối.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
65 238 + 1 = 65 239
Vậy số liền sau của số 65 238 là 65 239.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Góc vuông đỉnh A, cạnh AB và AC.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Để làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn ta xét chữ số hàng nghìn.
Số 54 328 có chữ số hàng nghìn là 4. Mà 4 < 5 nên ta làm tròn xuống.
Vậy làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
MNPQ là hình chữ nhật nên MN = PQ = 5cm.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
So sánh: 585 < 9 207 < 13 205 < 54 138.
Vậy số lớn nhất là 54 138.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tháng 8 có 31 ngày.
Mẹ đi các ngày là: 29, 30, 31, 1, 2, 3, 4, 5.
Vậy mẹ đi công tác 8 ngày.
Câu 8
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Chu vi của một hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
b) Chu vi của một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó.
c) Số 3 000 gấp lên 3 lần thì được số 6 000.
d) Số 4 000 giảm đi 2 lần thì được số 2 000.
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Chu vi của một hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. |
|
b) Chu vi của một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó. |
|
c) Số 3 000 gấp lên 3 lần thì được số 6 000. |
|
d) Số 4 000 giảm đi 2 lần thì được số 2 000. |
|
Lời giải
a) Chu vi của một hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. |
S |
b) Chu vi của một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó. |
S |
c) Số 3 000 gấp lên 3 lần thì được số 6 000. |
S |
d) Số 4 000 giảm đi 2 lần thì được số 2 000. |
Đ |
Câu 9
Tính giá trị biểu thức
a) 18 000 + 22 000 – 15 000
b) (66 265 – 44 526) × 2
c) 27 582 + 26 544 : 2
d) 12 458 : 2 × 3
Tính giá trị biểu thức
a) 18 000 + 22 000 – 15 000
b) (66 265 – 44 526) × 2
c) 27 582 + 26 544 : 2
d) 12 458 : 2 × 3
Lời giải
a) 18 000 + 22 000 – 15 000
= 40 000 – 15 000
= 25 000
b) (66 265 – 44 526) × 2
= 21 739 × 2
= 43 478
c) 27 582 + 26 545 : 2
= 27 582 + 13 272
= 40 854
d) 12 458 : 2 × 3
= 6 229 × 3
= 18 687
Câu 10
Điền >, <, =
67 012 ...... 70 000
20 340 ......... 20 430
96 329 ......... 95 132
20 306 ......... 20 000 + 300 + 6
78 659 ...... 79 659
40 000 + 5 00 + 6 ........ 45 006
Điền >, <, =
67 012 ...... 70 000
20 340 ......... 20 430
96 329 ......... 95 132
20 306 ......... 20 000 + 300 + 6
78 659 ...... 79 659
40 000 + 5 00 + 6 ........ 45 006
Lời giải
67 012 < 70 000
20 340 < 20 430
96 329 > 95 132
20 306 = 20 000 + 300 + 6
78 659 < 79 659
40 000 + 500 + 6 < 45 006
Câu 11
Một thư viện có 12 673 quyển sách. Trong đó sách khoa học là 3 600 quyển, sách văn học là 2 540 quyển, còn lại là sách lịch sử. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách lịch sử?
Một thư viện có 12 673 quyển sách. Trong đó sách khoa học là 3 600 quyển, sách văn học là 2 540 quyển, còn lại là sách lịch sử. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách lịch sử?
Lời giải
Thư viện đó có số quyển sách khoa học và sách văn học là:
3 600 + 2 540 = 6 140 (quyển)
Thư viện đó có số quyển sách lịch sử là:
12 673 – 6 140 = 6 533 (quyển)
Đáp số: 6 533 quyển.
Câu 12
Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.
Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.
Lời giải
Vì số cần tìm là số lẻ và chia hết cho 5 nên số đó có chữ số hàng đơn vị là 5.
Chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Nên chữ số hàng trăm phải là chữ số vừa chia hết cho 2 và 3. Vậy chữ số hàng trăm là 6 (vì 6 là chữ số vừa chia hết cho 2 và 3).
Suy ra chữ số hàng chục là 6 : 3 = 2 và chữ số hàng nghìn là 6 : 2 = 3.
Số cần tìm là 3 625.
Đáp số: 3 625
558 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%