10 Bài tập Xác định điện trường tổng hợp tại một điểm do hệ nhiều điện tích điểm gây ra (có lời giải)

50 người thi tuần này 4.6 395 lượt thi 10 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 = 5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ?

Lời giải

Đáp án đúng là B

E1= E2kQr2= 4500 V/m

Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 =  5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ? A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. C. bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích. (ảnh 1)

E1E2  nên E = E1 + E2 = 9000 V/m

Câu 2

Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

Lời giải

Đáp án đúng là A

Do 2 vecto cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau nên

E=E12+E22=6000+280002=10000V/m

Câu 3

Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm, trong không khí có hai điện tích q1 = - 12.10-6C, q2 = 3.10-6C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm?

Lời giải

Đáp án đúng là A

Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm, trong không khí có hai điện tích q1 = - 12.10-6C, q2 = 3.10-6C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm? A. 8100 kV/m. 		 B. 3125 kV/m.		 C. 3351 kV/m.	 D. 6519 kV/m. (ảnh 1)

Vì AC = AB + BC nên ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C.

E=kQr2E1=9.109.12.1060,22=27.105E2=91.09.3.1060,052=108.105E=E1+E2E=E2E1=81.105V/m

Câu 4

Tai hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = +16.10-8 C và q2 = −9.10-8 C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm.

Lời giải

Đáp án đúng là A 

E=kQr2E1=9.109.16.1080,042=9.105E2=9.109.9.1080,032=9.105E=E12+E22=1273.103V/m

Câu 5

Tai hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = q2 = 16.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Tai hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = q2 = 16.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm. A. 450 kV/m. 		 B. 225 kV/m.		 C. 351 kV/m.	 D. 285 kV/m. (ảnh 1)

E=kQr2E1=E2=9.109.16.1080,082=2,25.105

E=E1+E2E=E1cosα+E1cosαcosα=HCAC=398E=351.103V/m

Câu 6

Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = 16.10-8 C và q2 = 9.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm.

Lời giải

Đáp án đúng là D
Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = 16.10-8 C và q2 = 9.10-8 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm. A. 450 kV/m.		 B. 225 kV/m.		 C. 331 kV/m.	 D. 427 kV/m. (ảnh 1)

cosφ=AC2+BC2AB22AC.BC=17108E=kQr2E1=9.109.16.1080,062=4.105E2=9.109.9.1080,092=105E=E1+E2E2=E12+E22+2E1E2cosφE=4,273.105V/m

Câu 7

Tại hai điểm A, B cách nhau 18 cm trong không khí cỏ đặt hai điện tích q1 = 4.10-6C, q2 = −6,4.10-6C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên q3 = −5.10-8C đặt tại C, biết AC = 12 cm; BC = 16 cm.

Lời giải

Đáp án đúng là B

Tại hai điểm A, B cách nhau 18 cm trong không khí cỏ đặt hai điện tích q1 = 4.10-6C, q2 = −6,4.10-6C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên q3 = −5.10-8C đặt tại C, biết AC = 12 cm; BC = 16 cm. A. 0,45 N.			 B. 0,15 N.			 C. 1,5 N.			 D. 4,5 N. (ảnh 1)

E=kQr2E1=9.109.4.1060,122=25.105E2=9.109.6,4.1060,162=22,5.105E=E1+E2E2=E12+E22+2E1E2cosφE=0,15NF=q3E=0,15N

Câu 8

Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = - 8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó  E2 = 4 E1.

Lời giải

Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = - 8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác định điểm M trên đường AB mà tại đó   = 4 . A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.	 B. M nằm trong AB với AM = 5 cm. C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm.	 D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm. (ảnh 1)

Theo đề ta có E2 = 4E1 hay q2r22=4q1r12 ; thay số ta được r1 = r2 = AB2  = 5 cm

Vì hai điện tích trái dấu nên  E1↑↑ E2  khi M nằm trong đoạn AB 

Câu 9

Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10 cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10 nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại tâm của tam giác:

Lời giải

Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10 cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10 nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại tâm của tam giác:  A. 0	 B. 1200V/m	 C. 2400V/m	  D. 3600V/m. (ảnh 1)

Tâm O của tam giác là giao điểm của 3 đường trung tuyến

Ta có E0  = EA+EB+EC  E'

Với E' = 2EAcos600 = EA (cùng độ lớn)

Từ hình vẽ ta thấy  ngược hướng với

Þ E = EA   + E'  = 0

Câu 10

Một điện tích điểm q = 2,5 μC đặt tại điểm M trong điện trường đều mà điện trường có hai thành phần Ex = +6000 V/m, Ey = -6 3.103 V/m. Vectơ lực tác dụng lên điện tích q là:

Lời giải

Một điện tích điểm q = 2,5 μC đặt tại điểm M trong điện trường đều mà điện trường có hai thành phần Ex = +6000 V/m, Ey = -6 .103 V/m. Vectơ lực tác dụng lên điện tích q là: (ảnh 1)

Từ hình ta xác định được E = Ex2+Ey2   = 12000 V/m

Lực F = q.E = 0,03 N

Góc tạo bởi ( Ex  và Ey  ): tanα = EyEx  = 3  Þ α = 600.

Vậy góc tạo bởi  và Oy: β = α + 60 = 1500

4.6

79 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%