12 bài tập tổng hợp NH3 có lời giải
69 người thi tuần này 4.6 69 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học có đáp án
80 Bài tập Hóa hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết (P1)
30 câu trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2.
Phương trình hoá học: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu: 1 4 0 mol
Phản ứng: x 3x 2x mol
Sau phản ứng: (1 – x) (4 – 3x) 2x mol
Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mtrước = msau ⇔ 28.1 + 2.4 = (5 – 2x).4.2 Þ x = 0,25.
Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu suất phản ứng tính theo N2.
Ta có: H = \[\frac{{0,25}}{1}.100\% \] = 25%.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol.
Gọi thể tích khí N2 đã phản ứng là x lít
Phương trình hóa học:
Ban đầu: 4 14 0 lít
Phản ứng: x 3x 2x lít
Sau phản ứng: (4 – x) (14 – 3x) 2x lít
Tổng thể tích sau phản ứng là 16,4 lít nên (4 – x) + (14 - 3x) + 2x = 16,4
Þ x = 0,8 lít.
lít.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Giả sử ban đầu có x mol N2 và y mol H2.
Ta có: \[\frac{{28x + 2y}}{{x + y}} = 3,6.2 \Leftrightarrow 4x = y\]
Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2. Vậy số mol ban đầu là 5 mol.
Phương trình hoá học: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu: 1 4 0 mol
Phản ứng: x 3x 2x mol
Sau phản ứng: (1 – x) (4 – 3x) 2x mol
Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).
Số mol Y giảm 8% so với ban đầu \[ \Rightarrow 2x = 5.\frac{8}{{100}} \Rightarrow x = 0,2\]
Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu xuất phản ứng tính theo N2.
Ta có: H = \[\frac{{0,2}}{1}.100\% \] = 20%.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi số mol của N2 và H2 lần lượt là 1 và 3 mol
Bảo toàn khối lượng: \(\frac{{{n_A}}}{{{n_B}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_A}}} \to {n_B} = 3,7\,\,mol\)
So sánh: \(\frac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{1}{3} \to \)hiệu suất tính theo N2 hoặc H2
Gọi số mol N2 phản ứng là x mol
Phương trình hóa học:
Ban đầu: 1 3 0 mol
Phản ứng: x 3x 2x mol
Sau phản ứng: (1 – x) (3 – 3x) 2x mol
Ta có: (1 – x) + (3 – 3x) + 2x = 3,7 Þ x = 0,15
\( \Rightarrow H = \frac{{0,15}}{1}.100\% = 15\% .\)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
So sánh: \(\frac{{{V_{{N_2}}}}}{{{V_{{H_2}}}}} = \frac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{1}{1} \to \)hiệu suất tính theo H2
\({V_{{H_2}(phan\,\,ung)}} = 10.\frac{{60}}{{100}} = 6\)lít
Phương trình hóa học:
Ban đầu: 10 10 0 lít
Phản ứng: 2 6 4 lít
Sau phản ứng: 8 4 4 lít
\( \to \left\{ \begin{array}{l}{V_{ban\,\,dau}} = 10 + 10 = 20(l)\\{V_{sau\,\,phan\,\,ung}} = 8 + 4 + 4 = 16(l)\end{array} \right.\)
Vì trước và sau phản ứng nhiệt độ không thay đổi nên:
\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} \to \frac{{20}}{{16}} = \frac{{10}}{{{P_2}}} \to {P_2} = 8atm.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.