13 Bài tập tính từ thông (có lời giải)
49 người thi tuần này 4.6 328 lượt thi 13 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân
62 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 3: Từ trường có đáp án
91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt
56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng
1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án
2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Kết nối tri thức Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án
2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích S = 30 cm2 được đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Gọi là góc hợp bởi chiều của vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây dẫn và chiều của cảm ứng từ. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi vòng dây dẫn trong các trường hợp sau đây.
a) Mặt phẳng vòng dây dẫn vuông góc với hướng của cảm ứng từ.
b) Mặt phẳng vòng dây dẫn tạo với hướng của cảm ứng từ góc 60°.
c) Mặt phẳng vòng dây dẫn tạo với hướng của cảm ứng từ góc 90°.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a) \[\Phi = BS\cos \alpha = 0,{2.30.10^{ - 4}}.\cos 0^\circ = {6.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\]
b) \[\Phi = BS\cos \alpha = 0,{2.30.10^{ - 4}}.\cos 30^\circ = 5,{2.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\]
c) \[\Phi = BS\cos \alpha = 0,{2.30.10^{ - 4}}.\cos 0^\circ = {6.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\]
Câu 2
Một hình vuông cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 8.10-4 T. Từ thông qua hình vuông đó bằng 10-6 Wb. Tính góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ với mặt phẳng của hình vuông đó.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Diện tích khung dây: \({\rm{S}} = 25 \cdot {10^{ - 4}}\;{{\rm{m}}^2}.\)
Áp dụng công thức tính từ thông:
\(\Phi = {\rm{BS}}\cos \alpha \Rightarrow {10^{ - 6}} = {8.10^{ - 4}}{.25.10^{ - 4}}.\cos \alpha \Rightarrow \cos \alpha = \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = \pm \frac{\pi }{3}.\)
Trong đó \(\alpha \) là góc tạo bởi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng hình vuông và vectơ cảm ứng từ, nên góc tạo bởi vectơ cảm ứng từ với mặt phẳng hình vuông là: \(\beta = \frac{\pi }{2} - \alpha = \frac{\pi }{6}\) hoặc \(\frac{{5\pi }}{6}.\)
Do góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ với mặt phẳng của hình vuông là góc nhọn, nên chọn \(\beta = \frac{\pi }{6}.\)
Câu 3
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh \(20\,cm\) nằm trong từ trường đều độ lớn \(B = 1,2\,T\) sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó có độ lớn là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Câu 4
Một khung dây phẳng diện tích \[S{\rm{ }} = {\rm{ }}12{\rm{ }}c{m^2},\] đặt trong từ trường đều cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 2}}T\). Mặt phẳng của khung dây hợp với Vecto cảm ứng từ \(\vec B\) một góc \(30^\circ \). Từ thông qua diện tích S bằng
Lời giải
Đáp án đúng là D
Từ thông qua diện tích S bằng
\(\Phi = NBS\cos \alpha = {1.5.10^{ - 2}}{.12.10^{ - 4}}.cos{60^0} = {3.10^{ - 5}}\,({\rm{W}}b)\)
Câu 5
Một khung dây hình chữ nhật kích thước \[3{\rm{ }}\,\left( {cm} \right)\,x\,4\,{\rm{ }}\left( {cm} \right)\] đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[B = {5.10^{ - 4}}{\rm{ }}\left( T \right)\]. Vecto cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung một góc \(60^\circ \). Từ thông qua khung dây đó là
Lời giải
Đáp án đúng là C
\[\Phi = BScos\alpha = {5.10^{ - 4}}{.12.10^{ - 4}}.cos{60^0} = {3.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\]
Câu 6
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay với độ lớn\[{\rm{0,2 T}}\]. Từ thông cực đại qua khung dây là
Lời giải
Đáp án đúng là C
Ta có \({{\rm{\Phi }}_0}{\rm{ = NBS = 500}}{\rm{.54}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{.0,2 = 0,54Wb}}{\rm{.}}\)
Câu 7
Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 50 cm2, gồm 1000 vòng dây, quay đều với tốc độ 25 vòng/dây quanh trục cố định trong từ trường đều có cảm ứng từ\(\vec B\). Biết nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với\(\vec B\). Từ thông cực đại qua khung dây là \({\rm{1,8Wb}}{\rm{.}}\) Độ lớn của \(\overrightarrow B \) là
Lời giải
Đáp án đúng là C
Đổi
Câu 8
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có diện tích \({\rm{60 c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}},\)quay đều quanh trục đối xứng (thuộc mặt phẳng khung) trong từ trường đều có Vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn \({\rm{0,4 T}}\). Từ thông cực đại qua khung dây là
Lời giải
Đáp án đúng là C
Ta có \({{\rm{\Phi }}_0}{\rm{ = NBS = 1}}{\rm{.60}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{.0,4}}{\rm{.1 = 2,4}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 3}}{\rm{(Wb)}}{\rm{.}}\)
Câu 9
Một hình vuông cạnh 5 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[B = {4.10^{ - 4}}\left( T \right)\]. Từ thông qua diện tích hình vuông đó bằng \[{10^{ - 6}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\]. Góc hợp giữa vecto cảm ứng từ và Vecto pháp tuyến của hình vuông đó là
Lời giải
Đáp án đúng là A
\[\Phi = BScos\alpha \Rightarrow cos\alpha = \frac{\Phi }{{BS}} = 1 \Rightarrow \alpha = {0^0}\]
Câu 10
Một khung dây hình chữ nhật kích thước \[5{\rm{ }}\left( {cm} \right){\rm{ }}x{\rm{ }}4{\rm{ }}\left( {cm} \right)\] đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[B = {5.10^{--4}}{\rm{ }}\left( T \right)\]. Vectơ cảm ứng từ hợp với Vecto pháp tuyến của mặt phẳng một góc \(30^\circ \). Từ thông qua diện tích khung dây hình chữ nhật đó là
Lời giải
Đáp án đúng là C
\[\Phi = BScos\alpha = {5.10^{ - 4}}{.20.10^{ - 4}}.cos{30^0} = 5\sqrt 3 {.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\]
Câu 11
Một vòng dây dẫn tròn, phẳng có đường kính \[2{\rm{ }}cm\] đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = \frac{1}{{5\pi }}T.\) Từ thông qua vòng dây khi Vecto cảm ứng từ \(\vec B\) hợp với pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng vòng dây góc \(\alpha = 60^\circ \) bằng
Lời giải
Đáp án đúng là B
Ta có \(r = \frac{d}{2} = 1\,(cm)\, = \,0,01\,(m)\,\,\,;\,\,S = \,\pi .{r^2} = \,\,\pi .{(0,01)^2}\)
Từ thông qua diện tích S bằng
\(\Phi = NBS\cos \alpha = 1.\frac{1}{{5\pi }}.\pi {(0,01)^2}.cos{60^0} = {10^{ - 5}}\,({\rm{W}}b)\)
Câu 12
Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hai khung. Khung dây một có đường kính \(20\,cm\) và từ thông qua khung là \(30\,mWb.\) Khung dây hai có đường kính \(40\,cm\), từ thông qua khung có độ lớn là:
Lời giải
Đáp án đúng là B
Hai khung dây đặt song song với nhau nên từ trường qua hai khung dây như nhau.
\(\begin{array}{l}{\Phi _1} = B.{S_1}\cos {\alpha _1} \to B = \frac{{{\Phi _1}}}{{{S_1}.cos{\alpha _1}}} = \frac{{{{30.10}^{ - 3}}}}{{{{\left( {{{20.10}^{ - 2}}} \right)}^2}.\cos 0}} = 0,75\,\,T.\\{\Phi _2} = B.{S_2}.cos{\alpha _2} = 0,75.{\left( {{{40.10}^{ - 2}}} \right)^2}.cos0 = 120\,mWb.\end{array}\)
Câu 13
Một khung dây phẳng giới hạn diện tích \[S = 5c{m^2}\] gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[{\rm{B}} = 0,1{\rm{T}}\] sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 600. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây?
Lời giải
Mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60° suy ra \[\alpha = 90 - 60 = {30^0}\]
Từ thông gửi qua khung dây: \[\Phi = NBS\cos \alpha = 20.0,{1.5.10^{ - 4}}.\cos {30^0} = 8,{7.10^{ - 4}}(Wb)\]
66 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%