15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 (có đáp án): Khu vực Đông Nam Á (Phần 4)

20 người thi tuần này 4.6 8.8 K lượt thi 15 câu hỏi 11 phút

🔥 Đề thi HOT:

1250 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án

3.9 K lượt thi 15 câu hỏi
761 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án

2.6 K lượt thi 15 câu hỏi
536 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án

2.1 K lượt thi 15 câu hỏi
521 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án

2.1 K lượt thi 15 câu hỏi
480 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án

1.8 K lượt thi 15 câu hỏi
418 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 22 có đáp án

2 K lượt thi 15 câu hỏi
413 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 25 có đáp án

2 K lượt thi 15 câu hỏi
322 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 22 có đáp án

2.1 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho bảng số liệu:

Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 là

Lời giải

Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014.

Đáp án: C

Câu 2

Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là

Lời giải

Hướng dẫn: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là 1745,9 USD, Đông Nam Á là 725,6 USD và Tây Nam Á là 1013,3 USD.

Đáp án: D

Câu 3

Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Nam Á năm 2014 là

Lời giải

Hướng dẫn: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là 1745,9 USD, Đông Nam Á là 725,6 USD và Tây Nam Á là 1013,3 USD.

Đáp án: B

Câu 4

Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Tây Nam Á năm 2014 là

Lời giải

Hướng dẫn: Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến khu vực Đông Á năm 2014 là 1745,9 USD, Đông Nam Á là 725,6 USD và Tây Nam Á là 1013,3 USD.

Đáp án: A

Câu 5

Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi: Số khách du lịch và mức chi tiêu của mỗi khách du lịch phản ánh rõ khu vực Đông Nam Á là

Lời giải

Hướng dẫn: Số khách du lịch và mức chi tiêu của mỗi khách du lịch phản ánh rõ khu vực Đông Nam Á là khu vực có trình độ ngành dịch vụ phục vụ du lịch, các sản phẩm du lịch còn thấp chưa đáp ứng được nhu cầu của các khách hàng quốc tế khó tính từ châu Âu, Hoa Kì,…

Đáp án: D

Câu 6

Dựa vào bảng số liệu số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 (câu 1), trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng về số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của du khách ở một số khu vực châu Á năm 2014?

Lời giải

Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Số lượng khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á tương đương với khu vực Tây Nam Á.

- Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á và Đông Á.

- Số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của du khách ở cả hai khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á đều thấp hơn so với khu vực Đông Á.

Đáp án: C

Câu 7

Cho biểu đồ:

Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi: Biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào sau đây?

Lời giải

Hướng dẫn: Căn cứ vào biểu đồ và bảng chú giải, ta thấy biểu đồ thể hiện nội dunglà giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước trong khu vực Đông Nam Á năm 1990, 2000 và năm 2014.

Đáp án: B

Câu 8

Dựa vào biểu đồ ở câu 7, trả lời câu hỏi: Nước có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất khu vực là

Lời giải

Hướng dẫn: Nước có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu lớn nhất khu vực là Xin-ga-po và nước có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nhỏ nhất khu vực là Việt Nam.

Đáp án: A

Câu 9

Dựa vào biểu đồ ở câu 7, trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Xin-ga-po?

Lời giải

Hướng dẫn: Qua biểu đồ, rút ra nhận xét:

- Giá trị xuất, nhập khẩu đều tăng.

- Năm 1990, 2000 giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu nhưng năm 2014 giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.

Đáp án: B

Câu 10

Dựa vào biểu đồ ở câu 7, trả lời câu hỏi: Năm 2014, nước có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu là

Lời giải

Hướng dẫn: Vào năm 2014, các nước Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam đều có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu. In-đô-nê-xi-a có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu.

Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11

Câu 11

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Lời giải

Hướng dẫn: Qua biểu đồ, rút ra nhận xét:

- Năm 1990, 2000 giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu nhưng năm 2014 giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.

- Thái Lan có giá trị xuất nhập khẩu tương đối cân bằng. Năm 1990, giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.

- Việt Nam có giá trị xuất khẩu nhỏ nhưng lại có tốc độ tăng trưởng cao nhất (khoảng từ 5 tỉ USD lên đến gần 200 tỉ USD).

- Năm 1990 và năm 2014 In-đô-nê-xi-a ở trong tình trạng nhập siêu nhưng năm 2000, In-đô-nê-xi-a có giá trị nhập khẩu thấp hơn giá trị xuất khẩu.

Đáp án: B

Câu 12

Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là

Lời giải

Hướng dẫn: Do những hạn chế về phương tiện khai thác, chậm đổi mới công nghệ trong khai thác hải sản, đặc biệt là đánh bắt xa bờ nên các nước Đông Nam Á chưa phát huy được hết những lợi thế về tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản.

Đáp án: A

Câu 13

Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là

Lời giải

Hướng dẫn: Mục IV, SGK/105 địa lí 11 cơ bản.

Đáp án: B

Câu 14

Cho bảng số liệu:

Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới (Đơn vị: triệu tấn)

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?

Lời giải

Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013.

Đáp án: A

Câu 15

Dựa vào bảng số liệu diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới (câu 18), trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013?

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích: Nhận xét không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013 là: Tỉ trọng ngày càng tăng.

4.6

1751 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%