35 Bài tập Câu hỏi lí thuyết Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm Halogen) (có lời giải)
165 người thi tuần này 4.6 363 lượt thi 35 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
12 Bài tập về hệ số nhiệt độ van't hoff (có lời giải)
Dạng 6:H2S,SO2 tác dụng với dung dịch bazo
25 Bài tập Phân biệt phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt (có lời giải)
15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học cực hay có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
100 câu trắc nghiệm nguyên tử cơ bản (P1)
15 câu trắc nghiệm Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nhóm halogen ở nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Astatine là nguyên tố phóng xạ.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Khoáng vật carnallite có thành phần chính là KCl.MgCl2.6H2O.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, bromine ở thể lỏng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Từ F2 đến I2:
+ Kích thước phân tử tăng dần.
+ Tương tác van der Waals giữa các phân tử mạnh dần.
Vậy nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất tăng dần khi đi từ F2 đến I2 hay I2 có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Theo quy tắc octet, halogen thường có hai xu hướng tạo liên kết khi phản ứng với chất khác.
+ Xu hướng thứ nhất: nhận thêm 1 electron từ các nguyên tử khác.
+ Xu hướng thứ hai: góp chung electron hóa trị với nguyên tử nguyên tố khác.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong nhóm halogen, khả năng oxi hóa của các đơn chất biến đổi theo chiều giảm dần từ fluorine đến iodine.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là có tính oxi hóa mạnh.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
\[{\mathop {Cl}\limits^0 _2} + {\rm{ }}{H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}H\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O\]
Vậy chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là chất khử.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B không đúng vì, trong hợp chất fluorine luôn có số oxi hóa là -1, còn chlorine, bromine và iodine ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1; +3; +5; +7.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phát biểu B sai vì AgF không kết tủa.
Phát biểu C sai vì fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine.
Phát biểu D sai vì HBr có tính axit mạnh hơn HCl.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
\[{\mathop {Cl}\limits^0 _2} + {\rm{ }}2NaBr{\rm{ }} \to {\rm{ }}2Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}B{r_2}\]
Số oxi hóa của chlorine giảm từ 0 xuống -1, vậy chlorine đóng vai trò là chất oxi hóa.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phản ứng giữa AgNO3 và NaF không xảy ra do AgF là muối tan.
Câu 17
Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?
Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phản ứng giữa đơn chất fluorine (F2) với hydrogen (H2) diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là liên kết cộng hóa trị có cực do sự chênh lệch đọ âm điện giữa nguyên tử hydrogen với các nguyên tử halogen. Sự phân cực được biểu diễn như sau: Hd+ :Xd-.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dùng dung dịch AgNO3.
+ Không có hiện tượng gì là dung dịch NaF.
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch NaCl.
NaCl (aq) + AgNO3 (aq) ® NaNO3 (aq) + AgCl (s)
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dung dịch NaBr.
NaBr (aq) + AgNO3 (aq) ® NaNO3 (aq) + AgBr (s)
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng là dung dịch NaI.
NaI (aq) + AgNO3 (aq) ® NaNO3 (aq) + AgI (s)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh theo phản ứng:
SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O
Do đó không bảo quản dung dịch này trong lọ thủy tinh.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Potassium là kim loại nhóm IA, không thuộc nhóm halogen.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Fluorine chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
I- có tính khử mạnh nhất.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chlorine (Cl2) được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
Câu 26
Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?
Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
KI, KIO3 được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Độ bền liên kết giảm dần từ HF đến HI ⇒ Tính acid của HI mạnh nhất.
Câu 28
Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
NaCl tác dụng với H2SO4 đặc chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Iodine (I2) thăng hoa khi đun nóng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hydrogen halide được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon là: HF.
Sơ đồ quá trình sản xuất teflon:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
AgCl không tan trong nước.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
AgNO3 không phản ứng với HF.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Một lượng đáng kể hydrogen fluoride được dùng trong sản xuất cryolite (thành phần chính Na3AlF6) đóng vai trò là “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
A sai vì 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
B sai vì 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.
C sai vì Ag không phản ứng với HCl.
73 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%