Câu hỏi bài Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
27 người thi tuần này 4.6 13.8 K lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 9)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 10 Cánh diều có đáp án (Đề 10)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Cánh diều có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 10 Cánh diều có đáp án (Đề 6)
Bộ 12 đề kiểm tra giữa học kì 1 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 10 Cánh diều có đáp án (Đề 7)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 5)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
• Bài kí được khắc bia năm 1418. Trước phần trích học có một đoạn văn dài kể việc từ khi Lê Thái Tổ dựng nước (1428) đến năm 1484, các vua Lê tuy đều có chú ý bồi dưỡng nhân tài nhưng chưa có điều kiện dựng bia tiến sĩ. Cuối phần trích là danh sách 33 vị tiến sĩ khoa Nhâm Tuất 1442.
• Bài bia này giữ vai trò quan trọng như một lời tựa chung cho 82 tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu, Hà Nội.
Câu 2
Qua văn bản “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, theo em hiểu người hiền tài là người như thế nào?
Lời giải
- Là người tài cao, học rộng, có đạo đức tốt, được mọi người tín nhiệm, nể trọng.
- Là người làm nên sự phát triển, sự sống còn của đất nước.
- Hiền tài có quan hệ đến sự thịnh suy của đất nước.
Câu 3
Trong văn bản “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, hiền tài có vai trò quan trọng đối với đất nước như thế nào?
Lời giải
Vai trò của hiền tài đối với đất nước:
• Hiền tài là những người học rộng, tài cao, thông minh, sáng suốt, đức độ, tài cao, khẳng định những người có tài cao, học rộng và có đạo đức chính là khí chất làm nên sự sống còn và phát triển xã hội.
• Một đất nước có hưng thịnh, phát triển hay lạc hậu thụt lùi đều phụ thuộc vào những người hiền tài. Như vậy muốn cho nguyên khí thịnh, đất nước phát triển thì không thể không chăm chút, bồi dưỡng nhân tài.
Câu 4
Trong văn bản “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” nhà nước đã làm gì để trọng đãi người hiền tài?
Lời giải
Nhà nước từng trọng đãi hiền tài, đề cao danh tiếng, phong chức tước, cấp bậc, ghi tên bảng vàng, ban yến tiệc… chưa xứng với vai trò, vị trí của hiền tài, cần khắc bia tiến sĩ lưu danh sử sách
Câu 5
Ý nghĩa của việc khắc bia, ghi tên tiến sĩ trong văn bản “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” đối với đương thời và các thế hệ sau?
Lời giải
Ý nghĩa việc khắc bia tiến sĩ:
- Khuyến khích hiền tài, kẻ sĩ nhìn vào đó để rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua.
- Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác: ý xấu được ngăn chặn, lòng thiện tràn đầy, kẻ ác lấy đó làm điều răn.
- Lấy dĩ vãng, chỉ lối tương lai, góp phần làm cho hiền tài nảy nở, đất nước hưng thịnh lâu dài, rèn danh tiếng cho sĩ phu, củng cố sức mạnh cho Nhà nước.
- Lưu danh hiền tài muôn đời, thể hiện sự coi trọng, đề cao hiền tài của “thánh minh”.
- Để kẻ sĩ trông vào những gương hiền tài được lưu danh mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua. Việc lưu danh bia đá không những để nêu gương mà còn để nhắc nhở và kêu gọi kẻ sĩ tự rèn đức luyện tài, cống hiến cho đất nước.
Câu 6
Theo em bài học lịch sử rút ra từ việc khắc bia ghi tên tiến sĩ trong văn bản “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” là gì?
Lời giải
Ý nghĩa lịch sử của việc khắc bia:
- Thời nào “hiền tài cũng là nguyên khí quốc gia”, cần biết quý trọng nhân tài
- Hiền tài có mối quan hệ sống còn, thịnh suy của đất nước (triều đại Lê Thánh Tông rất quý trọng hiền tài, biết dùng nhân tài nên đây cũng là triều đại hoàng kim nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam).
- Thấm nhuần quan điểm nhà nước: giáo dục là quốc sách, trọng dụng nhân tài
- Thấm nhuần quan điểm Hồ Chủ tịch: một dân tộc dốt là một dân tộc yếu
- Ngày nay các cấp chính quyền địa phương, nhà nước đều phải có chính sách đãi ngộ, khuyến khích phát triển người tài, tránh chảy máu chất xám
- Vinh danh thủ khoa các trường đại học ở Văn Miếu
Lời giải
Lời giải
Nội dung
- Khích lệ kẻ sĩ đương thời rèn đức, luyện tài, đồng thời thể hiện tấm lòng của tác giả đối với đất nước.
- Đây cũng chính là bài học quý giá cho thế hệ mai sau.
Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ
- Luận điểm, luận cứ rõ ràng
- Lời lẽ sắc sảo, thấu tình đạt lý.
2766 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%