Đề thi cuối học kì I Toán 4 ( đề 14 )
23 người thi tuần này 5.0 35.7 K lượt thi 13 câu hỏi 20 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án B
Câu 3
Bạn Lan có 67832 viên bi , bạn Linh có 67834 viên bi. Hỏi Trung bình mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
A.4góc nhọn.
B. 2góc vuông.
C.1góc tù.
D.1góc bẹt.
Câu 7
Năm 2010 nước ta kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. Vậy Thủ Đô Hà Nội được thành lập vào thế kỉ thứ mấy ?
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 12
Một hình chữ nhật có chu vi là 760 cm . Chiều dài kém chiều rộng là 6cm. Em hãy tính diện tích hình chữ nhật đó.
Lời giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
760 : 2 = 380 (cm )
Vì nửa chu vi chính là tổng của chiều dài và chiều rộng
Chiều dài hình chữ nhật là ( 380 – 6 ) : 2 = 187 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là : 380 – 187 = 193 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 187 x 193 = 36091
Đáp số : 36091
Lời giải
Ta thấy A và B đề là số có 6 chữ số vậy:
Tổng của A gồm có a trăm nghìn, b chục nghìn, c nghìn, 6 trăm, 5 chục, 1đơn vị
Tổng của B gồm có a trăm nghìn, b chục nghìn, c nghìn, 5 trăm, 6 chục, 1đơn vị
Vì 600 > 500 nên A < B
2 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%