Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
37 người thi tuần này 4.6 65.9 K lượt thi 22 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Hai điện trở = = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi mắc nối tiếp với . lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
Lời giải
của đoạn mạch AB khi mắc nối tiếp với là: = + = 20 + 20 = 40Ω.
Vậy lớn hơn, mỗi điện trở thành phần.
Câu 2
Hai điện trở = = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
Nếu mắc song song với thì điện trở tương đường của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
Lời giải
Khi mắc song song với thì:
Vậy nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
Lời giải
Tỉ số giữa và là:
Câu 4
Hai điện trở và được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1 SBT, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.
Lời giải
Trong cách mắc 1, điện trở tương đương là:
Trong cách mắc 2, điện trở tương đương là:
Ta nhận thấy nên cách mắc 1 là cách mắc gồm hai điện trở ghép nối tiếp, cách 2 gồm hai điện trở ghép song song
Sơ đồ cách mắc 1: Hình 6.1a
Sơ đồ cách mắc 2: Hình 6.1b
Câu 5
Hai điện trở và được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1 SBT, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Tính điện trở và
Lời giải
Ta có:
mắc nối tiếp với nên: + = = 15 Ω (1)
mắc song song với nên:
Lấy (1) nhân với (2) theo vế suy ra = 50 Ω →
Từ (1) và (3) suy ra -15 + 50 = 0
Giải phương trình bậc hai ta được:
= 5 Ω, = 10 Ω hoặc = 10 Ω, = 5 Ω
Câu 6
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Cho rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường.
Lời giải
Điện trở của mỗi đèn là: = 6/0,5 = 12 Ω
Khi 2 đèn mắc nối tiếp thì: = 12 + 12 = 24 Ω
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: = 6/24 = 0,25A < = 0,5A
Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn giá trị định mức.
Câu 7
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của bóng đèn thứ nhất là 0,91A, của bóng đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn trong trường hợp này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao?
Lời giải
Điện trở của đèn 1 là: = 110/0,91 = 121Ω
Điện trở của đèn 2 là: = 110/0,36 = 306Ω
Điện trở tương đương của mạch là: = 121 + 306 = 427Ω
Cường độ dòng điện thực tế chạy qua hai bóng đèn là:
= 220/427 = 0,52A.
So sánh với cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn ta thấy đèn 1 có thể không sáng lên được, còn đèn 2 thì có thể sẽ cháy nên không mắc nối tiếp hai bóng đèn này được.
Câu 8
Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω. Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện ? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Lời giải
Có 4 cách mắc sau:
Lời giải
Điện trở tương đương của mỗi mạch là:
Mạch 1: = 3R = 3×30 = 90Ω.
Mạch 2: = R + R/2 = 30 + 30/2 = 45Ω.
Mạch 3: = (2R.R)/(2R+R) = 2R/3 = 2.30/3 = 20Ω.
Mạch 4: = R/3 = 30/3 = 10Ω.
Câu 10
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2 trong đó điện trở = 3r ; = r; = 6r. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
A. 0,75r
B. 3r
C. 2,1r
D. 10r
Lời giải
Chọn C
Do điện trở nối tiếp với điện trở nên ta có: = + = r + 6r = 7r
Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
Câu 11
Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?
Lời giải
Chọn D
Cách mắc A: = R + R + R =3R
Cách mắc B:
Cách mắc C:
Cách mắc D:
Vậy cách mắc D có điện trở tương đương nhỏ nhất.
Câu 12
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là = 10Ω, trong đó các điện trở = 7Ω ; = 12Ω. Hỏi điện trở R_x có giá trị nào dưới đây?
A. 9Ω
B. 5Ω
C. 4Ω
D. 15Ω
Lời giải
Chọn C
Điện trở tương đương của đoạn mạch: = + ⇒ = – = 10 - 7= 3Ω
Do mắc song song với nên ta có:
Câu 13
Điện trở = 6Ω ; = 9Ω; = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là = 5A ; = 2A và = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở này nối tiếp với nhau?
A. 45V
B. 60V
C. 93V
D. 150V
Lời giải
Chọn B
Do ba điện trở này mắc nối tiếp nên ta có I = = = = 2A
Điều kiện cường độ lớn nhất được phép qua đoạn mạch này là: = = 2A
(lấy giá trị nhỏ nhất, nếu lấy giá trị khác lớn hơn thì điện trở bị hỏng).
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
= 6 + 9 + 15 = 30Ω
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
= 2.30 = 60V
Câu 14
Khi mắc nối tiếp hai điện trở và vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này
Lời giải
nối tiếp nên điện trở tương đương của đoạn mạch:
Câu 15
Khi mắc nối tiếp hai điện trở và C vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào một hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ gấp 1,5 lần cường độ của dòng điện chạy qua điện trở . Hãy tính điện trở và
Lời giải
Vì mắc song song nên: ⇔ . = .
Mà = 1,5 → 1,5. = . → 1,5 =
Từ (1) ta có + = 10Ω (2)
Thay = 1,5 vào (2) ta được: + 1,5 = 10 ⇒ 2,5 = 10 ⇒ = 4Ω
⇒ = 1,5.4 = 6Ω
Câu 16
Cho ba điện trở là = 6Ω ; = 12Ω và = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Vẽ sơ đồ của các đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên đây
Lời giải
Vẽ sơ đồ:
+) ( nt ) //
+) ( nt ) //:
+) ( nt ) //:
Câu 17
Cho ba điện trở là = 6Ω ; = 12Ω và = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này
Lời giải
Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch:
+) ( nt ) //:
= + = 6 + 12 = 18Ω
+) ( nt ) // :
= + = 12 + 18 = 30Ω
+) ( nt ) //:
= + = 6 + 18 = 24Ω
Câu 18
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở = 9Ω ; = 15Ω ; = 10Ω ; dòng điện đi qua có dường độ là = 0,3A. Tính các cường độ dòng điện , tương ứng đi qua các điện trở và
Lời giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu : = . = 0,3.10 = 3V.
⇒ = 3V (vì // ).
Cường độ dòng điện qua : = / = 3/15 = 0,2A.
Cường độ dòng điện qua : I = = + = 0,3 + 0,2 = 0,5A (vì nằm ở nhánh chính, và nằm ở hai nhánh rẽ)
Câu 19
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở = 9Ω ; = 15Ω ; = 10Ω ; dòng điện đi qua có dường độ là = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB
Lời giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
Trong đó = 0,5.9 = 4,5V
→ = 4,5 + 3 = 7,5V.
Câu 20
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trở , , mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần ( <; < ; < )
Lời giải
Câu 21
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở = 14Ω ; = 8Ω ; = 24Ω ; dòng điện đi qua có cường độ là = 0,4A. Tính các cường độ dòng điện trên , tương ứng đi qua các điện trở và
Lời giải
mắc song song với nên
↔ ↔ .8 = .24 ↔ = 3 (1)
Do nt nên = 0,4A = (2)
Mà // nên = 0,4A (2)
Từ (1) và (2) → = 0,1A; = 0,3A
Câu 22
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở = 14Ω ; = 8Ω ; = 24Ω ; dòng điện đi qua có cường độ là = 0,4A. Tính các hiệu điện thế ; và
Lời giải
= = 0,4.14 = 5,6V
= = 0,3.8 = 2,4V
= + = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau)
13172 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%