Giải SBT Vật lí 11 KNTT Bài 21. Tụ điện có đáp án

51 người thi tuần này 4.6 582 lượt thi 21 câu hỏi

Chia sẻ đề thi

hoặc tải đề

In đề / Tải về
Thi thử

Câu 21.1 SBT Vật lí 11 trang 42. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là:

A. điện dung C                                                  

B. điện tích Q

C. khoảng cách d giữa hai bản tụ.                      

D. cường độ điện trường.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là điện dung C.

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 3:

Câu 21.3 SBT Vật lí 11 trang 43. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1=1μF,C2 =3μF ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40 V. Điện tích của các tụ điện là:

A. Q1=40.10-6 C Q2=120.10-6 C.

B. Q1=Q2 =30.10-6 C.

C. Q1=7,5 .10-6 C Q= 22,5.10-6 C.

D. Q1=Q2 =160.10-6 C.


Câu 4:

Câu 21.4 SBT Vật lí 11 trang 43. Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là

Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1 (ảnh 1)

Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ

A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.

B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.

C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều.

D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15μF.


4.6

116 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%