Đăng nhập
Đăng ký
880 lượt thi 30 câu hỏi 60 phút
798 lượt thi
Thi ngay
1314 lượt thi
922 lượt thi
974 lượt thi
981 lượt thi
828 lượt thi
901 lượt thi
1093 lượt thi
1084 lượt thi
Câu 1:
Tại sao cần phân loại thế giới sông:
A. Để xác định sinh vật sống ở đâu
B. Biết được đặc điểm sinh vật đó
C. Biết được lợi ích của sinh vật đó
D. Gọi đúng tên sinh vật
Câu 2:
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
A. Đặc điểm tế bào.
B. Mức độ tổ chức cơ thể.
C. Môi trường sống.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3:
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 4:
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài ->Chi(giống) ->Họ ->Bộ ->Lớp ;Ngành ->Giới.
B. Chỉ (giống) ->Loài ->Họ ->Bộ ->Lớp ->Giới
C. Giới Ngành ->Bộ ->Họ -> Chỉ (giống) ->Loài.
D. Loài ->Chi (giống) ->Lớp ->Ngành ->Giới.
Câu 5:
Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
A. Giống
B. Loài
C. Bộ
D. Họ
Câu 6:
Bậc phân loại lớn nhất là:
A. Bộ
B. Họ
C. Ngành
D. Giới
Câu 7:
Chọn câu sai. Có thể phân loại thế giới sống dựa trên những đặc điểm nào?
B. Các cấp độ tổ chức cơ thể.
D. Khả năng dinh dưỡng.
Câu 8:
Loài người thuộc bộ
A. Bộ tinh tinh
B. Bộ khỉ
C. Bộ linh trưởng
D. Bộ vượn
Câu 9:
Cá mập thuộc lớp
A. Cá xương
B. Cá sụn
C. Thú
D. Cá cổ đại
Câu 10:
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11:
Câu 12:
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
A. Carl Linnaeus.
B. Robert Hooke.
C. Fahrenheit.
D. Whittaker.
Câu 13:
Người ta phân loại giới theo tiêu chí nào
A. Mức độ tổ chức cơ thể.
B. Kiểu dinh dưỡng.
C. Khả năng di chuyển.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 14:
Đặc điểm giới Động vật
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
C. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Câu 15:
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
C. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Câu 16:
Chọn câu đúng.
Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
A. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
B. Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
C. Đại diện trùng roi, tảo,….
D. Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Câu 17:
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
A. Di chuyển tự do trong nước.
B. Thực hiện quang hợp thải oxygen.
C. Môi trường sống đa dạng.
D. Có cấu tạo đa bào, nhân thực.
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
A. Có cấu tạo tế bào phức tạp.
B. Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
C. Môi trường sống trên cạn.
D. Sống đời sống dị dưỡng.
Câu 19:
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
A. Đại diện là rêu, lúa nước,….
B. Có khả năng di chuyển.
C. Sống dị dưỡng.
D. Môi trường sống khô ráo.
Câu 20:
Giới nấm có đặc điểm gì khác với giới thực vật
A. Cơ thể có thể là đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
B. Có khả năng di chuyển
C. Nhân sơ
D. Không đa dạng
Câu 21:
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
A. Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
B. Tảo lục sống tự dưỡng
C. Tảo lục có môi trường sống đa dạng
D. Tảo lục có cơ thể đơn bào
Câu 22:
Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới nào
A. Giới thực vật
B. Giới nấm
C. Giới động vật
D. Giới khởi sinh
Câu 23:
Nấm nhầy là đại diện của giới nào
C. Giới nguyên sinh
Câu 24:
Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25:
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.
A. Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng
B. Từ đầu tiên là tên loài viết thường.
C. Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
D. Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.
Câu 26:
Tên địa phương của loài được hiểu là
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Câu 27:
Tên khoa học của loài được hiểu là
Câu 28:
Tên phổ thông của loài được hiểu là
Câu 29:
Một loài rết có tên khoa học Scolopendra cataracta Siriwut, 2016 , tên giống của loài này là:
A.Scolopendra
B.Cataracta
C. Siriwut
D. Scolodropenlopha
Câu 30:
Đâu là tên địa phương của loài cá dưới đây
A. Cá rô phi
B. Cá chuối
C. Cá chép
D.Cyprinus carpio
176 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com