Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 38 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (phần 1)
58 người thi tuần này 4.6 3.4 K lượt thi 12 câu hỏi 14 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án: D
Câu 2
Về phương diện lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong những điều kiện nào?
Lời giải
Đáp án: D
Câu 3
Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loại từ quần thể này sang quần thể khác là:
Lời giải
Đáp án: C
Câu 4
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
Lời giải
Đáp án: B
Câu 5
Xét quần thể các loài:
(1) Cá trích (2) Cá mập (3) Tép (4) Tôm bạc
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích :
Kích thước cá thể của loài càng nhỏ thì kích thước quần thể của loài càng lớn → C đúng
Câu 6
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích :
– Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứu nhất là: 5000 x 0,25 = 1250 cá thể
- Mật độ cá thể ở năm thứ 2 = 1350/5000 = 0,27.
- Số lượng cá thể ở năm thứ hai tính trên lí thuyết = 1350 x 100/98 = 1378 → Chênh lệch kích thước trong 1 năm = 1378/1250 = 1,1%.
- Tỉ lệ sinh sản = 1378 – 1250/1250 = 0,1204 = 10,24%/năm → Đáp án D
Câu 7
Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích :
– Khi nuôi riêng, quần thể loài 2 có kích thước tối đa đạt trên 80 trong khi loài 1 chỉ đạt khoảng 60 và loài 2 có giai đoạn điểm uốn diễn ra nhanh hơn → Tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của 2 loài đều cao hơn loài 1.
- Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng của loài 1 và loài 2 đều có giai đoạn điểm uốn (giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất) rơi vào khoảng ngày thứ tư của quá trình nuôi cấy.
- Khi nuôi chung, kích thước loài 1 giảm đến 0 tức là bị loại trừ → không có sự phân li ở sinh thái giữa 2 loài.
- Khi nuôi chung, loài 2 vẫn sống và tăng trưởng bình thường còn loài 1 thì bị loại trừ → Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.
Câu 8
Cho các phát biểu say về kích thước của quần thể:
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.
(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.
(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).
(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích :
(1) sai: đó là kích thước tối thiểu.
(2) sai: vượt quá mức tối đa dẫn đến phát tán tăng, sinh sản giảm, dịch bệnh tăng, tử vong tăng.
(3) sai: các yếu tố là mức sinh sản, tử vong, xấu cư, nhập cư.
(4) sai.
Câu 9
Những yếu tố nào có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích thước quần thể?
(1) Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể.
(2) Các bệnh dịch truyền nhiễm.
(3) Tập tính ăn thịt.
(4) Các chất thải độc do quần thể sinh ra.
(5) Tỉ lệ giới tính.
Phương án đúng là:
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích :
(1) đúng vì cạnh tranh ngày càng tăng khi kích thước quần thể tăng, cuối cùng làm giảm sức sống và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(2) đúng vì có nguy cơ phát tán càng mạnh khi mật độ quần thể tăng lên, làm tăng tỉ lệ chết của quần thể.
(3) đúng vì một số loài động vật ưu tiên săn bắt các loài con mồi có mật độ quần thể cao vì hiệu quả săn bắt sẽ cao hơn so với các loài có mật độ quần thể thấp.
(4) đúng vì chất thải độc có xu hướng tăng lên khi kích thước quần thể tăng, đến mức nhất định có thể gây độc và gây chết các cá thể trong quần thể.
(5) sai.
Câu 10
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do
Lời giải
Đáp án: D
Lời giải
Đáp án: A
Lời giải
Đáp án: B
671 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%