Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 1
32 người thi tuần này 4.6 10.8 K lượt thi 31 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dựa vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân oxit thành 4 loại: oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Do đó Canxi oxit (CaO) là oxit.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
+ Oxit của nguyên tố phi kim thường là oxit axit như CO2, SO2, SO3, N2O5…
+ Một số oxit của nguyên tố phi kim như CO, NO… là oxit trung tính.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các phương trình hóa học:

Oxit không tác dụng với nước là CuO.
Câu 5
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước:
Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước:

Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy khi pha loãng axit sunfuric đặc cần phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Vậy X là H2SO4.
Câu 6
Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn, người ta dùng
Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn, người ta dùng
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 có thể dùng dung dịch BaCl2 vì:
|
Dung dịch NaCl |
Dung dịch K2SO4 |
Dung dịch BaCl2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Phương trình hóa học:

không xảy ra
*Chú ý: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch là
- Phản ứng phải tạo ra chất kết tủa (chất không tan)
Thí dụ:

không xảy ra vì KCl và Na2CO3 đều tan.
- Phản ứng phải tạo ra nước.
Thí dụ:

- Phản ứng tạo ra axit yếu.
Thí dụ:

không xảy ra vì Na2SO4 là muối tan, HCl là axit mạnh.
- Phản ứng tạo bazơ yếu.
Thí dụ:

(Mg(OH)2 là bazơ yếu).
- Phản ứng tạo khí.
Thí dụ:

Câu 7
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây?
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo ra muối của kim loại hóa trị thấp và giải phóng khí hiđro.
Thí dụ:

*Chú ý: Pb mặc dù đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học nhưng không tác dụng với dung dịch HCl loãng, dung dịch H2SO4 loãng vì bị bao bọc bởi lớp muối khó tan (PbCl2 và PbSO4). Đối với các dung dịch axit HCl, H2SO4 với nồng độ đậm đặc hơn, chì có thể tan vì muối khó tan của lớp bảo vệ đã chuyển thành hợp chất tan:

- Khi nung nóng, H2 khử được oxit của kim loại sau kẽm trong dãy hoạt động hóa học.
Thí dụ:


Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các phương trình hóa học:

Vậy Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí H2.
Lời giải
Đáp án đúng là: D

Câu 10
Trong các hợp chất sau: Fe2O3, Mn2O7, Cl2O7, Al2O3, ZnO, Cr2O3, Cr(NO3)3.7H2O, BaO, CO, NO, SO3. Số oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit axit và oxit trung tính tương ứng là:
Trong các hợp chất sau: Fe2O3, Mn2O7, Cl2O7, Al2O3, ZnO, Cr2O3, Cr(NO3)3.7H2O, BaO, CO, NO, SO3. Số oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit axit và oxit trung tính tương ứng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
+ Oxit của kim loại thường là oxit bazơ. Đặc biệt một số oxit của kim loại như CrO3, Mn2O7 là oxit axit: Al2O3, ZnO, BeO, PbO, Cr2O3, SnO là oxit lưỡng tính.
+ Oxit của phi kim thường là oxit axit. Đặc biệt một số oxit của phi kim như CO, N2O, NO là oxit trung tính.
+ Các oxit bazơ là: Fe2O3, BaO.
+ Oxit lưỡng tính là: Al2O3, ZnO, Cr2O3.
+ Các oxit axit là: Mn2O7, Cl2O7, CrO3, SO3.
+ Oxit trơ: CO, NO.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
- Dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và không làm chuyển màu phenolphtalein.
- Dung dịch bazơ (NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2…) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
- Muối của axit mạnh và bazơ mạnh (NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2…) không làm quỳ tím và phenolphtalein chuyển màu.
Câu 12
Cho các oxit sau: CaO, Na2O, K2O, Al2O3, SO3, ZnO, CuO, BaO. Số oxit tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch bazơ là:
Cho các oxit sau: CaO, Na2O, K2O, Al2O3, SO3, ZnO, CuO, BaO. Số oxit tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch bazơ là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các oxit tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ gồm:
- Tất cả các oxit của kim loại kiềm nhóm IA (Li2O, Na2O, K2O, Rb2O, Cs2O).
Thí dụ:

- Một số oxit của kim loại kiềm thổ nhóm IIA (CaO, SrO, BaO).
Thí dụ:

Các oxit tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch bazơ là: CaO, Na2O, K2O và BaO
Câu 13
Cho các oxit sau: CrO3, Mn2O7, Fe2O3, CuO, SO3, P2O5, CO, NO, CO2, SO2. Số oxit tác dụng với nước tạo thành axit tương ứng là:
Cho các oxit sau: CrO3, Mn2O7, Fe2O3, CuO, SO3, P2O5, CO, NO, CO2, SO2. Số oxit tác dụng với nước tạo thành axit tương ứng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các oxit tác dụng với H2O tạo thành axit tương ứng là CrO3, Mn2O7, SO3, P2O5, CO2, SO2.

Lời giải
Đáp án đúng là: C
- Oxit tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…) gồm:
- Oxit tác dụng được với H2O trong dung dịch như Na2O, CaO…
Thí dụ: Na2O + dung dịch NaOH (NaOH, H2O):
- Oxit axit (CO2, SO2, SO3…)
Thí dụ:

- Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO,…)
Thí dụ:

Câu 15
Cho các chất sau: Al, Cu, Fe, Al2O3, NaOH, BaCl2, SO3, N2O, K2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Cho các chất sau: Al, Cu, Fe, Al2O3, NaOH, BaCl2, SO3, N2O, K2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là Al, Fe, Al2O3, NaOH, BaCl2, SO3, K2CO3.

Câu 16
Để nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn, riêng biệt sau: HCl, KOH, NaCl người ta dùng
Để nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn, riêng biệt sau: HCl, KOH, NaCl người ta dùng
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Để nhận biết các dung dịch KCl, KOH, NaCl, người ta dùng quỳ tím:
|
HCl |
KOH |
NaCl |
Quỳ tím |
Đỏ |
Xanh |
Không chuyển màu |
Câu 17
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng đồng (II) oxit. Hiện tượng quan sát được là:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng đồng (II) oxit. Hiện tượng quan sát được là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng đồng (II) oxit. Hiện tượng quan sát được là bột CuO màu đen bị hòa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Câu 18
Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là:
Cho các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, Na2CO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3. Số chất bị phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phân hủy bởi nhiệt của hiđroxit:
- Hiđroxit tan (LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2 không bị phân hủy bởi nhiệt.
- Hiđroxit không tan (Cu(OH)2, Fe(OH)3…) bị phân hủy bởi nhiệt.
Thí dụ:

Phân hủy bởi nhiệt của muối cacbonat, hiđrocacbonat:
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt.
Thí dụ:

- Muối cacbonat của kim loại kiềm (Li2CO3, Na2CO3, K2CO3, Rb2CO3, Cs2CO3) không bị phân hủy bởi nhiệt, các muối cacboonat đều bị phân hủy bởi nhiệt).
Thí dụ:

Phân hủy bởi nhiệt của muối nitrat.
- Đối với M là kim loại mạnh đứng trước Mg trong dãy hoạt động hóa học như (Li, Na, K, ca, Ba…) thì sản phẩm là muối nitrit và O2.
Thí dụ:

- Đối với M là Mg, Zn, Fe, Pb… đến Cu (M từ Mg đến Cu) vị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2.
Thí dụ:

Đối với phản ứng (*): Do phản ứng nhiệt phân sinh ra O2 nên O2 sẽ oxi hóa oxit sắt (II) tạo ra Fe2O3 nên sản phẩm cuối cùng là Fe2O3, NO2 và O2.
- Đối với M là các kim loại yếu như Ag, Hg, Au… (Kim loại sau Cu) bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.
Thí dụ:

Một số hợp chất khác kém bền nhiệt như KClO3, KMnO4, HgO, H2O2…
Thí dụ:

Các chất bị phân hủy bởi nhiệt là Cu(OH)2, Fe(OH)3, CaCO3, NaNO3, KClO3, NaHCO3.
Câu 19
Cho m gam nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Cho m gam nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khí thu được là

Phương trình hóa học:

Câu 20
Cho 150ml dung dịch Na2SO4 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho 150ml dung dịch Na2SO4 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số mol của Na2SO4 là:

Phương trình hóa học:

Câu 21
Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khí thu được là H2

Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng theo phương trình:

Chất rắn không tan là Cu vậy m = mCu = 12,8 gam.
Câu 22
Cho 19,2 gam Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
Cho 19,2 gam Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số mol Cu là

Phương trình hóa học:

Câu 23
Cho 2,4 gam cacbon tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Cho 2,4 gam cacbon tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số mol C là:

Phương trình hóa học:

Lời giải
Đáp án đúng là: B
- Các kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) như Li, Na, K, Rb, Cs đều tác dụng với H2O ở điều kiện thường.
Thí dụ:

- Đối với các kim loại nhóm IIA (kim loại kiềm thổ):
+ Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.
Thí dụ:

+ Mg tác dụng chậm với H2O ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO:

+ Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao.
Câu 25
Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác, oxit của X bị khí H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X là kim loại nào?
Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác, oxit của X bị khí H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X là kim loại nào?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Al2O3, MgO không bị H2 khử ở nhiệt độ cao, suy ra loại B, C.
Cu không tác dụng với với dung dịch H2SO4 loãng, suy ra loại D.
X có thể là Fe:

Lời giải
Đáp án đúng là: D
Khi đun nóng, H2 khử được oxit của kim loại đứng sau Zn trong dãy hoạt động hóa học.
Vậy H2 khử được CuO:

Câu 27
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)2:

Câu 28
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số mol H2 là:

Gọi n là hóa trị của M.
Phương trình hóa học:

Câu 29
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số mol H2 thu được là:

Sơ đồ phản ứng:

Chất rắn X là Fe. X tác dụng với dung dịch HCl dư:
Phương trình hóa học:

Câu 30
Hòa tan hết 14,5 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,6 gam H2. Khối lượng muối thu được là:
Hòa tan hết 14,5 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,6 gam H2. Khối lượng muối thu được là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số mol H2 thu được là:

Gọi M là kim loại chung cho Zn, Fe, Mg với hóa trị n.
Sơ đồ phản ứng

Câu 31
Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là:
Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Xét giai đoạn O2 tác dụng với C.
Các phương trình hóa học:

Hỗn hợp khí Y gồm CO, CO2.

Sơ đồ phản ứng:

Xét giai đoạn nhiệt phân hỗn hợp X:
Đặt số mol các chất trong X là KClO3: a mol; KMnO4: b mol

Do chất rắn thu được gồm K2MnO4, MnO2 và KCl suy ra KClO3 và KMnO4 bị nhiệt phân hoàn toàn.
Các phương trình hóa học:

2161 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%