15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án
88 người thi tuần này 4.6 598 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Kim loại Ag, Au hoạt động kém nên tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phương pháp thủy luyện: khử những ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh hơn. Thường được dùng để điều chế kim loại trung bình và yếu như Fe, Cu, Ag,…
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm.
Câu 5
Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch (với điện cực trơ) là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch: Cu, Ag.
Câu 6
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các chất H2, CO có thể khử được oxide của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 7
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng.
Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng.
Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
B. Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
C. CO + CuO Cu + CO2
Câu 8
Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Điện phân NaCl:
Tại cathode: Na+ + 1e Na (quá trình khử)
Tại anode: 2Cl- Cl2 + 2e (quá trình oxi hóa).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vì đa số các nguyên tố kim loại tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, AgNO3.
Tại anode: 2H2O 4H+ + O2 + 4e.
Câu 11
Điện phân MgCl2 nóng chảy. MgCl2 nóng chảy phân li thành các ion Mg2+ và ion Cl-.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Cation Mg2+ di chuyển về cực âm (cathode) và anion Cl- di chuyển về cực dương (anode) của bình điện phân. |
|
|
b. Tại cathode xảy ra quá trình oxi hóa: Mg2+ + 2e ⟶ Mg. |
|
|
c. Tại anode xảy ra quá trình khử: 2 Cl- ⟶ Cl2 + 2e. |
|
|
d. Có thể điều chế Mg từ MgCl2 bằng phương pháp nhiệt luyện. |
|
|
Lời giải
Hướng dẫn giải
a – Đúng.
b – Sai. Vì tại cathode xảy ra quá trình khử.
c – Sai. Vì tại anode xảy ra quá trình oxi hóa.
d – Sai. Vì Mg không điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 12
Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Ở cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-. |
|
|
b. Ở cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá: 2Cl- → Cl2 + 2e. |
|
|
c. Phương trình hoá học của phản ứng điện phân: 2NaCl + 2H2O |
|
|
d. Màng ngăn để ngăn cực âm với cực dương, do vậy không xảy ra phản ứng giữa Cl2 và NaOH. |
|
|
Lời giải
Hướng dẫn giải
a – Sai. Vì cực âm (cathode).
b – Sai. Vì cực dương (anode).
c – Đúng.
d – Đúng.
Câu 13
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 3
Giải thích:
a, b, c – Đúng.
d – Sai. Vì phương pháp nhiệt luyện được sử dụng để điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu…
Câu 14
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án: ……………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 16,8 gam
Giải thích:
Phương trình hóa học:
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
Ta có nFe = 3\({n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,3\)mol.
Khối lượng Fe thu được là mFe = 0,3 . 56 = 16,8 gam.
Câu 15
Cho 14 gam bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Xác định giá trị của x?
Lời giải
Đáp án: ……………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 0,125M
Giải thích:
Ta có: \({n_{AgN{O_3}}} = 0,2\) mol; \({n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,4x\) mol
Ag+ + 1e \( \to \) Ag
0,20,2mol
⇒ mAg = 0,2 . 108 = 21,6 gam < 30,4 gam.
Nếu Fe hết, chất rắn Z chỉ chứa Cu và Ag thì mCu = 30,4 – 21,6 = 8,8 gam
⇒ nCu = \(\frac{{8,8}}{{64}} = 0,1375\,mol\)
Cu2+ + 2e \( \to \) Cu
Nếu nFe = 0,1 + 0,1375 = 0,2375 mol ⇒ mFe = 13,3 gam < 14 gam (loại)
Vậy Fe dư, Cu(NO3)2 hết.
Khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng: 30,4 – 14 = 16,4 gam.
16,4 = 108. 0,2 + 0,4x.64 – (0,1 + 0,4x).56
Vậy x = 0,125.
>>120 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%