15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án

88 người thi tuần này 4.6 598 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

621 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

29.9 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

29.8 K lượt thi 38 câu hỏi
528 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

29.8 K lượt thi 6 câu hỏi
505 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

29.8 K lượt thi 39 câu hỏi
502 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

29.8 K lượt thi 48 câu hỏi
379 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi
326 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.8 K lượt thi 43 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Kim loại Ag, Au hoạt động kém nên tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất.

Câu 2

Nguyên tác tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.

Câu 3

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phương pháp thủy luyện: khử những ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh hơn. Thường được dùng để điều chế kim loại trung bình và yếu như Fe, Cu, Ag,…

Câu 4

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm.

Câu 5

Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch (với điện cực trơ) là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Các kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch: Cu, Ag.

Câu 6

Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các chất H2, CO có thể khử được oxide của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 7

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(4) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng.

Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

B. Zn + 2AgNO3 (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.  (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.  (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (ảnh 1)Zn(NO3)2 + 2Ag

C. CO + CuO (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.  (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.  (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (ảnh 2)Cu + CO2

Câu 8

Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Điện phân NaCl:

Tại cathode: Na+ + 1e Na (quá trình khử)

Tại anode: 2Cl- Cl2 + 2e (quá trình oxi hóa).

Câu 9

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về trạng thái tự nhiên của kim loại?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì đa số các nguyên tố kim loại tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.

Câu 10

Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, AgNO3.

Tại anode: 2H2O 4H+ + O2 + 4e.

Câu 11

Điện phân MgCl2 nóng chảy. MgCl2 nóng chảy phân li thành các ion Mg2+ và ion Cl-.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Cation Mg2+ di chuyển về cực âm (cathode) và anion Cl- di chuyển về cực dương (anode) của bình điện phân.

 

 

b. Tại cathode xảy ra quá trình oxi hóa: Mg2+ + 2e Mg.

 

 

c. Tại anode xảy ra quá trình khử: 2 Cl- Cl2 + 2e.

 

 

d. Có thể điều chế Mg từ MgCl2 bằng phương pháp nhiệt luyện.

 

 

Lời giải

Hướng dẫn giải

a – Đúng.

b – Sai. Vì tại cathode xảy ra quá trình khử.

c – Sai. Vì tại anode xảy ra quá trình oxi hóa.

d – Sai. Vì Mg không điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện.

Câu 12

Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Ở cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

 

 

b. Ở cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá: 2Cl- → Cl2 + 2e.                             

 

 

c. Phương trình hoá học của phản ứng điện phân: 2NaCl + 2H2O Media VietJack 2NaOH + H2 + Cl2.                                                

 

 

d. Màng ngăn để ngăn cực âm với cực dương, do vậy không xảy ra phản ứng giữa Cl2 và NaOH.                  

 

 

Lời giải

Hướng dẫn giải

a – Sai. Vì cực âm (cathode).

b – Sai. Vì cực dương (anode).

c – Đúng.

d – Đúng.

Câu 13

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Cho các phát biểu sau:

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 3

Giải thích:

a, b, c – Đúng.

d – Sai. Vì phương pháp nhiệt luyện được sử dụng để điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu…

Câu 14

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: ……………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 16,8 gam

Giải thích:

Phương trình hóa học:

3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2

Ta có nFe = 3\({n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,3\)mol.

Khối lượng Fe thu được là mFe = 0,3 . 56 = 16,8 gam.

Câu 15

Cho 14 gam bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Xác định giá trị của x?

Lời giải

Đáp án: ……………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 0,125M

Giải thích:

Ta có: \({n_{AgN{O_3}}} = 0,2\) mol; \({n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,4x\) mol

Ag+ + 1e \( \to \) Ag

0,20,2mol

⇒ mAg = 0,2 . 108 = 21,6 gam < 30,4 gam.

Nếu Fe hết, chất rắn Z chỉ chứa Cu và Ag thì mCu = 30,4 – 21,6 = 8,8 gam

⇒ nCu = \(\frac{{8,8}}{{64}} = 0,1375\,mol\)

Cu2+ + 2e \( \to \) Cu

Nếu nFe = 0,1 + 0,1375 = 0,2375 mol ⇒ mFe = 13,3 gam < 14 gam (loại)

Vậy Fe dư, Cu(NO3)2 hết.

Khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng: 30,4 – 14 = 16,4 gam.

16,4 = 108. 0,2 + 0,4x.64 – (0,1 + 0,4x).56

Vậy x = 0,125.

4.6

120 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%