30 câu hỏi Trắc nghiệm ADN có đáp án
53 người thi tuần này 5.0 8.1 K lượt thi 46 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu hỏi Trắc nghiệm Xác định giới tính có đáp án
Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 49: Quần thể xã sinh vật
25 câu hỏi Trắc nghiệm Quần thể (đề 2) có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Phép lai phân tích (P1)
Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 47: Quần thể sinh vật
25 câu hỏi Trắc nghiệm Quần thể (đề 1) có đáp án
Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 50: Hệ sinh thái
25 câu hỏi Trắc nghiệm Môi trường - Sinh vật (đề 1) có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án B
Câu 15
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án C
Số nu của gen là: N = = 2100 nu
Số chu kì xoắn của gen là: C = 105 vòng
Câu 22
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
Lời giải
Đáp án A
Do tính chất bổ sung của 2 mạch đơn, khi biết tỷ lệ một loại nuclêôtit có thể suy ra các loại nuclêôtit còn lại: A = T; G = X; A + G = T + X = 50% N.
Lời giải
Đáp án B
Số liên kết hidro là: H = 2A + 3G = 3120
Vì A = 480 G =
Số nu của gen là: N = 2A + AG = 4802 + 7202 = 2400 nu
Câu 24
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 ?
Lời giải
Đáp án C
Sau 5 lần nhân đôi tạo ra ADN con 25 = 32
Trong đó có 2 ADN còn chứa N15 ban đầu
=>.Số phân tử ADN con chứa hoàn toàn N14 = 32 – 2 =30
Câu 25
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số lần phân đôi của gen trên là:
Lời giải
Đáp án C
64 mạch đơn ⇔ 32 gen con ⇒ Gen đã nhân đôi 5 lần.
Câu 26
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.
Lời giải
Đáp án D
Tổng số Nu của ADN = 2193:3,4 x 2 = 1290 Nu
Số gen con được tạo thành = 64:2 = 32 gen
Số Nu loại T trong mỗi gen con = 8256:32 =258 Nu
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen ban đầu:
A = T = 258 (Nu) ⇒ G = X =1290:2 - 258 = 387 (Nu)
Số nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình:
A = T = (25 - 1) . 258 = 7998 (Nu)
G = X = (25 - 1) . 387 = 11997 (Nu)
Tổng số nu mà môi trường cung cấp là: = 2+ 2 = 27998 + 211997 = 39990
Câu 27
Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
Lời giải
Đáp án A
Tổng số Nu của ADN = 2193:3,4 x 2 = 1290 Nu
Số gen con được tạo thành = 64:2 = 32 gen
Số Nu loại T trong mỗi gen con = 8256:32 =258 Nu
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen ban đầu:
A = T = 258 (Nu) ⇒ G = X =1290:2 - 258 = 387 (Nu)
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án D
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X
Lời giải
Đáp án A
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A = T; G = X
Lời giải
Đáp án D
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X → A/T=G/X=1
Lời giải
Đáp án C
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X
Lời giải
Đáp án D
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X
→ A + T + G = A + T + X
Câu 36
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?
1. A + G = T + X
2. A + T = G + X
3. A = T; G = X
4. A + T + G = A + X + T
5. A + X + T = G + X + T
Lời giải
Đáp án B
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X hay A + T +G = A + X + T
Lời giải
Đáp án B
Tỷ lệ đặc trưng cho từng loài sinh vật là (A+T)/(G+X)
Lời giải
Đáp án D
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X
→ Tỷ lệ đặc trưng cho từng loài sinh vật là (A+T)/(G+X)
Câu 39
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A - T - G - X - T - A - G - T - X –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:
Lời giải
Đáp án C
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:
- T - A - X - G - A - T - X - A - G –
Lời giải
Đáp án C
Theo nguyên tắc bổ sung: A với T; G với X và ngược lại ta có mạch bổ sung với mạch ATTTGX là TAAAXG
Câu 41
Một đoạn mạch khuôn của gen có A = 18%, T = 12%, G = 20%, X = 50%. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch bổ sung sẽ là bao nhiêu %?
Lời giải
Đáp án B
Giả sử mạch khuôn là mạch 1
Theo nguyên tắc bổ sung ta có A2 =T1 = 12%; G2=X1 =50%; T2=A1 =18% ; X2 = G1 = 20%
Câu 42
Một phân tử ADN có nuclêôtit loại T là 200000 chiếm 20% trong tổng số nuclêôtit của phân tử, số nuclêôtit loại X của phân tử đó là
Lời giải
Đáp án A
Tổng số nu là: 200000 : 20% = 1000000 nu
T + X = 50% => X = 30 % N = 30% x 1000000 = 300000 nucleotit
Câu 43
Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 650.000, số nuclêôtit loại G bằng 2 lần số nuclêôtit loại A. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án A
Số nuclêôtit loại G: 650000 x 2 = 1300000 nucleotit = X
Câu 44
Một gen có 3200 nuclêôtit, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án C
Vì A + G = 50% N => G = X = 20% N = 20% x 3200 = 640 nucleotit
Câu 45
Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit?
Lời giải
Đáp án A
%T = 100% - 20% - 40% - 10% = 30%
Số nucleotit loại T ở trên mạch là 30% × 1500 = 450
Câu 46
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
Lời giải
Đáp án D
Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 600 x 2 + 300 x 3 = 2100
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%