Trắc nghiệm Sinh Học 9 Bài 34 (có đáp án) : Thoái đột biến nhân tạo chọn giống

24 người thi tuần này 4.6 3.8 K lượt thi 13 câu hỏi 40 phút

🔥 Đề thi HOT:

205 người thi tuần này

20 câu hỏi Trắc nghiệm Xác định giới tính có đáp án

3.7 K lượt thi 20 câu hỏi
149 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 49: Quần thể xã sinh vật

3.8 K lượt thi 16 câu hỏi
104 người thi tuần này

25 câu hỏi Trắc nghiệm Quần thể (đề 2) có đáp án

4.1 K lượt thi 25 câu hỏi
96 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Phép lai phân tích (P1)

6.2 K lượt thi 30 câu hỏi
92 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 47: Quần thể sinh vật

4.2 K lượt thi 11 câu hỏi
76 người thi tuần này

25 câu hỏi Trắc nghiệm Quần thể (đề 1) có đáp án

4.1 K lượt thi 25 câu hỏi
64 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 50: Hệ sinh thái

3.4 K lượt thi 13 câu hỏi
60 người thi tuần này

25 câu hỏi Trắc nghiệm Môi trường - Sinh vật (đề 1) có đáp án

4.1 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hiện tượng dưới đây xuất hiện do giao phối gần là:

Lời giải

Hiện tượng xuất hiện do giao phối gần là Xuất hiện quái thái, dị tật ở con

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2

Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:

Lời giải

Nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, đời con sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3

Hiện tượng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là:

Lời giải

Con cháu không xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ khi cho vật nuôi giao phối cận huyết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4

Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:

Lời giải

Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5

Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai( F2) là:

Lời giải

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6

Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?

Lời giải

Ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7

Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì

Lời giải

Trong chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần để:

- Củng cố, duy trì đặc tính mong muốn

- Tạo dòng thuần

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8

Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để:

Lời giải

Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ưu thế lai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9

Biểu hiện của thoái hoá giống là:

Lời giải

Biểu hiện của thoái hoá giống là con lai có sức sống kém dần.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10

Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hoá giống:

Lời giải

Biểu hiện không phải của thoái hoá giống là khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11

Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:

Lời giải

Tự thụ phấn là khi phấn hoa từ cùng một cây rơi vào đầu nhụy (đối với thực vật có hoa) hoặc vào noãn (đối với thực vật hạt trần) của chính cây đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12

Giao phối cận huyết là:

Lời giải

Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là:

Lời giải

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật làm cho tỉ lệ xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn mang tính trạng xấu ngày càng cao.

Đáp án cần chọn là: C

4.6

768 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%