Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
30 người thi tuần này 4.6 137 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói Kết nối tri thức có đáp án
Bộ 15 đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 2)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 5)
10 câu Trắc nghiệm Đoạn văn Diễn dịch, Quy nạp, Song song, Phối hợp Chân trời sáng tạo có đáp án
Bộ 15 đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 15)
Bộ 15 đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án( Đề 4)
10 câu Trắc nghiệm tác giả Nguyễn Huy Tưởng Kết nối tri thức có đáp án
Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều có đáp án ( Đề 7 )
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trải cuộc đời nặng những lo toan
Vầng trán rộng hằn sâu vất vả
Gió sương ngang bạc màu tóc mẹ
Tháng năm dài trăng khuyết lưng cong
Gió vô tình lay ngọn lửa hồng
Thân cò lả bay qua giông tố
Quãng đường xưa vượt ngàn gian khổ
Ghép vụn lành để ấp iu con
Ánh dương tà dần xuống đầu non
Lo đêm đông lạnh tràn ngõ vắng
Sợ bấc phủ nếp nhà trầm lặng
Sợ mây che khuất dạng trăng ngà
Mong an lành trên khắp gần xa
Chữ cù lao chưa tròn ân trả
Biển bao la tạc lòng ghi dạ
Nghĩa một đời nguyện khắc tim con.
(Trích Mẹ, Hạnh Ngọc)
Lời giải
- Thể thơ: 7 chữ.
- Vì mỗi dòng thơ có 7 chữ.
Lời giải
- HS nêu được ít nhất 3 hình ảnh khắc họa người mẹ.
(Chẳng hạn: cuộc đời nặng những lo toan, vầng trán rộng hằn sâu vất vả, bạc màu mái tóc, lưng cong,…
HS nêu được 2 hình ảnh cho 0,25 điểm)
- HS nêu được cảm nhận về người mẹ qua các hình ảnh: cuộc đời mẹ vất vả, nhọc nhằn, tần tảo và giàu đức hi sinh, giàu tình yêu thương,…
Lời giải
- HS nêu được thông điệp sâu sắc nhất với bản thân.
Ví dụ: Hãy luôn ghi nhớ, trân trọng công ơn sinh thành, dưỡng dục và hi sinh thầm lặng của mẹ.
- Đưa ra lí giải phù hợp (2 lí giải được điểm tối đa).
Ví dụ:
+ Cả bài thơ là lời tri ân, ngợi ca sự hi sinh, tảo tần và tình yêu thương bao la mà người mẹ dành cho con suốt cuộc đời.
+ Tác giả đã khắc họa chân thực và cảm động hình ảnh người mẹ từ ngoại hình đến tâm hồn.
+ Những hình ảnh như “lưng cong”, “tóc bạc”, “ngọn lửa hồng”, “thân cò lả” và “nghĩa một đời” làm nổi bật tình cảm thiêng liêng, bất diệt của mẹ, thôi thúc người con luôn “khắc tim” công ơn ấy,…
Lời giải
- Hình thức: Đúng hình thức đoạn văn; diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
- Nội dung: Học sinh nêu được cảm nhận của bản thân về đoạn thơ:
+ Hình ảnh mẹ (khai thác qua các hình ảnh biểu tượng, biện pháp tu từ, ... ): vất vả, khó khăn, nhọc nhằn; luôn yêu thương, hi sinh, chăm lo cho con.
+ Tình cảm của con dành cho mẹ: kính yêu, biết ơn, ...
Lời giải
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
- Đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một chuyến đi em nhớ mãi không quên.
c. Triển khai nội dung bài văn tự sự:
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng nắm chắc các yêu cầu của một bài văn kể lại một chuyến đi:
* Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về chuyến đi.
- Bày tỏ cảm xúc của em khi được trực tiếp tham gia chuyến đi.
* Thân bài: Lần lượt kể lại hoạt động theo trình tự nhất định:
- Nêu mục đích, lí do em tham gia chuyến đi đó.
- Kể về sự chuẩn bị cho chuyến đi (thành phần tham gia, thời gian, địa điểm, chuẩn bị những gì...).
- Kể về quá trình diễn ra chuyến đi (bắt đầu, hoạt động chính, kết thúc).
- Nêu kết quả, ý nghĩa của chuyến đi.
Lưu ý: Kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh để kể lại.
* Kết bài: Khẳng định ý nghĩa và bài học sau chuyến đi.
d. Chính tả, ngữ pháp:
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu và liên kết đoạn văn, liên kết văn bản.
e. Sáng tạo:
Thể hiện nhìn nhận, cảm xúc tích cực về chuyến đi, có cách diễn đạt mới mẻ.