Đề kiểm tra Giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
49 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 28 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án D.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Câu 10
Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần là do
Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần là do
Lời giải
Trong 4 đáp án mà bài toán đưa ra thì chỉ có đáp án D đúng. Nhờ có nhiều điểm khởi đầu tái bản nên tốc độ nhân đôi DNA được rút ngắn nhiều lần. Chọn D.
Câu 11
Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?
Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Chọn đáp án A.
Lời giải
- Chỉ có phương án D đúng. Vì đối với đột biến chuyển đoạn trên một NST thì không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một NST.
- Phương án A sai. Vì đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xảy sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
- Phương án B sai. Vì đột biến đảo đoạn chỉ xảy ra trong một NST nên không chuyển gene từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.
- Phương án C sai. Vì đột biến mất đoạn làm mất một số gene nên làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
Chọn D.
Câu 17
Việc loại khỏi NST những gene không mong muốn trong công tác chọn tạo giống cây trồng được ứng dụng từ dạng đột biến NST nào dưới đây?
Lời giải
Chọn đáp án A.
Câu 18
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST
(5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST
(5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là
Lời giải
- Chỉ có đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn giữa 2 NST thì mới làm thay đổi chiều dài của NST dẫn đến thay đổi độ dài của DNA.
- Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi độ dài của DNA.
- Đột biến số lượng NST không liên quan đến cấu trúc của NST nên không làm thay đổi độ dài của DNA.
Chọn B.
Câu 19
Nói về quá trình dịch mã, các nhận định dưới đây đúng hay sai?
a) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
b) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá amino acid và tổng hợp chuỗi polypepetide.
c) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động.
d) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon 5’UUG3’ trên phân tử mRNA.
Nói về quá trình dịch mã, các nhận định dưới đây đúng hay sai?
a) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
b) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá amino acid và tổng hợp chuỗi polypepetide.
c) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động.
d) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon 5’UUG3’ trên phân tử mRNA.
Lời giải
a) Sai. Dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
b) Đúng. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá amino acid và tổng hợp chuỗi polypepetide.
c) Đúng. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động (hiện tượng polyribosome).
d) Sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon kết thúc: 5’UUA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.
Câu 20
Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.
d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.
d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Lời giải
a) Sai. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
b) Đúng. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
c) Đúng. Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.
d) Đúng. Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 21
Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.
b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.
c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.
d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701.
Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.
b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.
c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.
d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701.
Lời giải
- Thành phần nucleotide mỗi loại của gene ban đầu:
- Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide mà không làm thay đổi số liên kết hydrogen là đột biến đồng hoán (thay thế A – T thành T – A (hoặc ngược lại), thay thế G – C thành C – G (hoặc ngược lại) Þ Số nucleotide từng loại của gene sau đột biến không thay đổi.
Vậy: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Câu 22
Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 180 bí dẹt : 120 bí tròn : 20 bí dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.
b) F2 có 9 loại kiểu gene.
c) Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gene giống nhau.
d) Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm
Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 180 bí dẹt : 120 bí tròn : 20 bí dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.
b) F2 có 9 loại kiểu gene.
c) Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gene giống nhau.
d) Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm
Lời giải
F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài Þ Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1.
F2 có 16 tổ hợp kiểu hình Þ F1 có kiểu gene AaBb.
a) Đúng. Cây F1 AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử.
b) Đúng. Số loại kiểu gene ở F2 = 3 × 3 = 9.
c) Sai. Quả tròn A-bb và aaB- có 4 kiểu gen khác nhau.
d) Sai. Tỉ lệ bí dẹt thuần chủng trong số bí dẹt là
Câu 23
Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?
Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?
Lời giải
- Gọi k là số lần nhân đôi của phân tử DNA trên.
- 8 phân tử DNA tự nhân đôi k lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào nên ta có:
8 × (2 × 2k – 2) = 112 ⇒ k = 3. Đáp án: 3.
Lời giải
Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra tối đa 33 = 27 codon khác nhau.
Tuy nhiên trong số đó có ba codon là UAA, UAG và UGA (mã kết thúc) không mã hóa cho amino acid nào nên số codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide là 27 – 3 = 24. Đáp án: 24.
Câu 25
Một đột biến gene xảy ra trong cấu trúc của operon lac đã khiến các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đột biến gene này đã xảy ra ở vùng nào của operon lac?
Một đột biến gene xảy ra trong cấu trúc của operon lac đã khiến các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đột biến gene này đã xảy ra ở vùng nào của operon lac?
Lời giải
Khi đột biến xảy ra ở vùng P, enzyme RNA polymerase không bám vào được nên các gene cấu trúc không được phiên mã ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đáp án: Vùng P.
Câu 26
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là bao nhiêu?
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là bao nhiêu?
Lời giải
- Cặp Aa giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử A chiếm tỉ lệ
- Xác định tỉ lệ giao tử Bb:
Giả sử có 100 tế bào tham gia giảm phân. Vì 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường ⇒ Số tế bào rối loạn phân li là 10.
⇒ Loại giao tử đột biến Bb với tỉ lệ là
- Cặp Dd giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử D chiếm tỉ lệ
⇒ Loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD chiếm tỉ lệ là Đáp án: 1,25%.
Câu 27
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể AaBbDd × AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể AaBbDd × AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Lời giải
- P: AaBbDd × AaBbDd. Tách riêng từng cặp tính trạng:
+
+
+
- Đời con mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn có kiểu gene như sau: A-B-dd, A-bbD-, aaB-D-. Mà tỉ lệ kiểu gene A-B-dd = A-bbD- = aaB-D-.
Þ Tính theo lý thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:
Đáp án:
Câu 28
Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật di truyền tương tác cộng gộp, các cặp gene phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gene tự thụ phấn, thu được F1 có 9 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả, trong đó quả nặng nhất là 150 g; quả nhẹ nhất là 70 g. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình có quả nặng 90 g?
Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật di truyền tương tác cộng gộp, các cặp gene phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gene tự thụ phấn, thu được F1 có 9 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả, trong đó quả nặng nhất là 150 g; quả nhẹ nhất là 70 g. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình có quả nặng 90 g?
Lời giải
- F1 có 9 kiểu hình Þ 2n + 1 = 9 Þ có 4 cặp gene quy định tính trạng quả.
- Cây có quả nhẹ nhất nặng 70 g có kiểu gene aabbddee, cây có quả nặng nhất nặng 150 g có kiểu gene AABBDDEE ⇒ Mỗi allele trội làm khối lượng quả nặng thêm g.
- Kiểu hình quả nặng 90g có kiểu gene có: allele trội.
- Số loại kiểu gene mang 2 allele trội là kiểu gene (4 là số kiểu gene có 2 allele trội thuộc cùng 1 gene; là số kiểu gene có 2 allele trội thuộc 2 gene khác nhau).
247 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%