Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tin học có đáp án năm 2025 (Đề 2)
71 người thi tuần này 4.6 112 lượt thi 30 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
96 câu Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tin học Chủ đề E. Ứng dụng tin học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tin học (Đề số 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tin học có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tin học có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ứng dụng nào sau đây KHÔNG là ví dụ của AI hẹp?
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ứng dụng nào sau đây KHÔNG là ví dụ của AI hẹp?
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn C
Câu 5
Thiết bị nào sau đây có chức năng biến đổi tín hiệu thể hiện dữ liệu từ dạng số sang tín hiệu ở dạng tương tự và ngược lại để truyền đi qua mạng?
Thiết bị nào sau đây có chức năng biến đổi tín hiệu thể hiện dữ liệu từ dạng số sang tín hiệu ở dạng tương tự và ngược lại để truyền đi qua mạng?
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn A
Câu 8
Quy trình kết nối máy tính với mạng qua cáp Ethernet được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị cáp mạng và cổng Ethermet trên máy tính.
Bước 2:....
Bước 3: Đảm bảo cáp mạng được cắm chặt vào cả hai thiết bị và đèn LED trên cổng Ethernet của máy tính sáng lên.
Bước 4: Trên máy tính, thực hiện kiểm tra kết nối.
Phương án nào sau đây là phù hợp nhất để điền vào Bước 2?
Quy trình kết nối máy tính với mạng qua cáp Ethernet được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị cáp mạng và cổng Ethermet trên máy tính.
Bước 2:....
Bước 3: Đảm bảo cáp mạng được cắm chặt vào cả hai thiết bị và đèn LED trên cổng Ethernet của máy tính sáng lên.
Bước 4: Trên máy tính, thực hiện kiểm tra kết nối.
Phương án nào sau đây là phù hợp nhất để điền vào Bước 2?
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn A
Câu 10
Tệp “trangchu.html” có nội dung như sau:
<html>
<head>
<title> </title>
</head>
<body>
<p> Trang chủ </p>
</body>
</html>
Nội dung nào sau đây được hiển thị trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình duyệt web khi mở tệp bằng trình duyệt web Google Chrome?
Tệp “trangchu.html” có nội dung như sau:
<html>
<head>
<title> </title>
</head>
<body>
<p> Trang chủ </p>
</body>
</html>
Nội dung nào sau đây được hiển thị trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình duyệt web khi mở tệp bằng trình duyệt web Google Chrome?
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn A
Câu 14
Đoạn lệnh HTML nào sau đây là đúng để hiển thị kết quả sau trên trình duyệt?
Hợp kim titan cứng nhất thế giới tạo bằng công nghệ in 3D.
Đoạn lệnh HTML nào sau đây là đúng để hiển thị kết quả sau trên trình duyệt?
Hợp kim titan cứng nhất thế giới tạo bằng công nghệ in 3D.
Lời giải
Chọn A
Câu 15
Cho đoạn mã lệnh CSS:
p.text-red {color: red; font-style: italic;}
#text-blue{color: blue; font-weight: bold;}
Đoạn mã lệnh HTML nào sau đây sẽ áp dụng định dạng trên khi được khai báo?
Cho đoạn mã lệnh CSS:
p.text-red {color: red; font-style: italic;}
#text-blue{color: blue; font-weight: bold;}
Đoạn mã lệnh HTML nào sau đây sẽ áp dụng định dạng trên khi được khai báo?
Lời giải
Chọn A
Câu 16
Định dạng (định kiểu) CSS nào sau đây được sử dụng để đặt màu nền của phần tử <p> là màu xám?
Định dạng (định kiểu) CSS nào sau đây được sử dụng để đặt màu nền của phần tử <p> là màu xám?
Lời giải
Chọn A
Câu 17
Khai báo nào sau đây được dùng để thiết lập khoảng cách giữa vùng nội dung và vùng đường viền của phần tử h1 là 25 pixel?
Khai báo nào sau đây được dùng để thiết lập khoảng cách giữa vùng nội dung và vùng đường viền của phần tử h1 là 25 pixel?
Lời giải
Chọn D
Câu 18
Cho đoạn chương trình viết bằng ngôn ngữ Python sau:
S = 1
for i in range (1,6):
S = S * i
print(S)
Phương án nào dưới đây nêu đúng giá trị của S sau khi thực hiện đoạn chương trình trên?
Cho đoạn chương trình viết bằng ngôn ngữ Python sau:
S = 1
for i in range (1,6):
S = S * i
print(S)
Phương án nào dưới đây nêu đúng giá trị của S sau khi thực hiện đoạn chương trình trên?
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn B
Câu 23
Lí do nào sau đây là lí do chủ yếu nhất của sự gia tăng nhu cầu tuyển dụng vị trí sửa chữa và bảo trì máy tính?
Lí do nào sau đây là lí do chủ yếu nhất của sự gia tăng nhu cầu tuyển dụng vị trí sửa chữa và bảo trì máy tính?
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn A
Câu 25
Trong một lần đi công tác, một nhân viên B cần gửi gấp tài liệu trên máy tính về cơ quan nhưng lại đang ở nơi hẻo lánh không có cáp mạng và wifi. Tuy nhiên nhân viên có mang theo laptop và điện thoại thông minh có sử dụng 4G. Xem xét các phương án sau để giúp nhân viên gửi được tệp tài liệu trên laptop qua email về cơ quan.
a) Dùng điện thoại làm điểm phát sóng di động. (Đ, B)
b) Dùng Bluetooth để gửi tài liệu trực tiếp từ laptop về cơ quan. (S, B)
c) Sử dụng tin nhắn SMS để gửi tệp. (S, H)
d) Chuyển tệp từ laptop sang điện thoại bằng cáp USB hoặc bằng Bluetooth và gửi qua email trên điện thoại. (Đ, V)
Trong một lần đi công tác, một nhân viên B cần gửi gấp tài liệu trên máy tính về cơ quan nhưng lại đang ở nơi hẻo lánh không có cáp mạng và wifi. Tuy nhiên nhân viên có mang theo laptop và điện thoại thông minh có sử dụng 4G. Xem xét các phương án sau để giúp nhân viên gửi được tệp tài liệu trên laptop qua email về cơ quan.
a) Dùng điện thoại làm điểm phát sóng di động. (Đ, B)
b) Dùng Bluetooth để gửi tài liệu trực tiếp từ laptop về cơ quan. (S, B)
c) Sử dụng tin nhắn SMS để gửi tệp. (S, H)
d) Chuyển tệp từ laptop sang điện thoại bằng cáp USB hoặc bằng Bluetooth và gửi qua email trên điện thoại. (Đ, V)
Lời giải
Đ
S
S
ĐCâu 26
Để hỗ trợ việc quản lí công việc của nhân viên tại một công ty, một cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng với 3 bảng có cấu trúc như sau:
NHANVIEN (idNhanvien, Hoten, Chucvu, Phongban): lưu thông tin nhân viên, gồm mã nhân viên, họ tên, chức vụ và phòng ban.
DUAN (idDuan, Tenduan, thoigianbatdau, thoigianketthuc): lưu thông tin về dự án gồm: mã dự án, tên dự án, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc.
THAMGIA (idNhanvien, idDuan, ngaythamgia, chucvu): lưu thông tin nhân viên tham gia vào các dự án, gồm: mã nhân viên, mã dự án, ngày tham gia dự án và chức vụ của nhân viên trong dự án đó.
Một số bạn học sinh đưa ra các ý kiến về việc khai thác CSDL trên như sau:
a) Sử dụng câu lệnh SQL: SELECT *FROM THAMGIA WHERE idNhanvien = 10 để lọc ra các dự án mà nhân viên có mã nhân viên bằng 10 đã tham gia. (Đ, B)
b) Để thêm thông tin về việc một nhân viên tham gia vào dự án mới, nếu dữ liệu về dự án đã có trong bảng DUAN và dữ liệu về nhân viên đó chưa có trong bảng NHANVIEN, thì thứ tự nhập như sau: (S, B)
- Bước 1: Nhập dữ liệu vào bảng THAMGIA về việc nhân viên đó tham gia dự án.
- Bước 2: Nhập thông tin về nhân viên đó vào bảng NHANVIEN.
c) Cần phải thêm một trường vào bảng NHANVIEN để lưu số dự án mà mỗi nhân viên đã tham gia. (S, H)
d) Để trích xuất danh sách các nhân viên đã tham gia vào các dự án, câu lệnh cần dùng SQL là: (Đ, V)
SELECT NHANVIEN.idNhanvien, NHANVIEN.Hoten, NHANVIEN.Chucvu, DUAN.Tenduan
FROM THAMGIA
INNER JOIN DUAN ON THAMGIA.idDuan = DUAN.idDuan
INNER JOIN NHANVIEN ON THAMGIA.idNhanvien = NHANVIEN.idNhanvien
Để hỗ trợ việc quản lí công việc của nhân viên tại một công ty, một cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng với 3 bảng có cấu trúc như sau:
NHANVIEN (idNhanvien, Hoten, Chucvu, Phongban): lưu thông tin nhân viên, gồm mã nhân viên, họ tên, chức vụ và phòng ban.
DUAN (idDuan, Tenduan, thoigianbatdau, thoigianketthuc): lưu thông tin về dự án gồm: mã dự án, tên dự án, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc.
THAMGIA (idNhanvien, idDuan, ngaythamgia, chucvu): lưu thông tin nhân viên tham gia vào các dự án, gồm: mã nhân viên, mã dự án, ngày tham gia dự án và chức vụ của nhân viên trong dự án đó.
Một số bạn học sinh đưa ra các ý kiến về việc khai thác CSDL trên như sau:
a) Sử dụng câu lệnh SQL: SELECT *FROM THAMGIA WHERE idNhanvien = 10 để lọc ra các dự án mà nhân viên có mã nhân viên bằng 10 đã tham gia. (Đ, B)
b) Để thêm thông tin về việc một nhân viên tham gia vào dự án mới, nếu dữ liệu về dự án đã có trong bảng DUAN và dữ liệu về nhân viên đó chưa có trong bảng NHANVIEN, thì thứ tự nhập như sau: (S, B)
- Bước 1: Nhập dữ liệu vào bảng THAMGIA về việc nhân viên đó tham gia dự án.
- Bước 2: Nhập thông tin về nhân viên đó vào bảng NHANVIEN.
c) Cần phải thêm một trường vào bảng NHANVIEN để lưu số dự án mà mỗi nhân viên đã tham gia. (S, H)
d) Để trích xuất danh sách các nhân viên đã tham gia vào các dự án, câu lệnh cần dùng SQL là: (Đ, V)
SELECT NHANVIEN.idNhanvien, NHANVIEN.Hoten, NHANVIEN.Chucvu, DUAN.Tenduan
FROM THAMGIA
INNER JOIN DUAN ON THAMGIA.idDuan = DUAN.idDuan
INNER JOIN NHANVIEN ON THAMGIA.idNhanvien = NHANVIEN.idNhanvien
Lời giải
a) Đ
b) S
c) S
d) ĐCâu 27
Một công ty bảo hiểm muốn phân loại khách hàng thành các nhóm: an toàn, trung bình và nguy cơ cao theo lịch sử bồi thường để điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp. Có hai bạn học sinh đề xuất phương pháp như sau: Học sinh A:
Mời các chuyên gia bảo hiểm gán nhãn "an toàn", "trung bình" và "nguy cơ cao" cho từng khách hàng trong một tập khách hàng được chọn. Máy tính học cách phân loại từ tập dữ liệu đã gán nhãn này để phân loại cho các khách hàng khác.
Học sinh B: Máy tính tự động phân cụm toàn bộ tập dữ liệu khách hàng thành 3 cụm. Sau đó các chuyên gia được mời để gán nhãn cho các cụm này là "an toàn", "trung bình" và "nguy cơ cao". Một số bạn học sinh có ý kiến như sau:
a) Phương pháp của bạn học sinh A là theo mô hình học máy có giám sát. (Đ, B)
b) Phương pháp của bạn học sinh B là theo mô hình học máy không giám sát. (Đ, B)
c) Phương pháp phân loại khách hàng của học sinh B tốt hơn của học sinh A. (S, H)
d) Phương pháp phân tích hành vi tiêu dùng có thể giúp công ty giải quyết bài toán phân loại khách hàng thành các nhóm đã nêu. (Đ, V)
Một công ty bảo hiểm muốn phân loại khách hàng thành các nhóm: an toàn, trung bình và nguy cơ cao theo lịch sử bồi thường để điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp. Có hai bạn học sinh đề xuất phương pháp như sau: Học sinh A:
Mời các chuyên gia bảo hiểm gán nhãn "an toàn", "trung bình" và "nguy cơ cao" cho từng khách hàng trong một tập khách hàng được chọn. Máy tính học cách phân loại từ tập dữ liệu đã gán nhãn này để phân loại cho các khách hàng khác.
Học sinh B: Máy tính tự động phân cụm toàn bộ tập dữ liệu khách hàng thành 3 cụm. Sau đó các chuyên gia được mời để gán nhãn cho các cụm này là "an toàn", "trung bình" và "nguy cơ cao". Một số bạn học sinh có ý kiến như sau:
a) Phương pháp của bạn học sinh A là theo mô hình học máy có giám sát. (Đ, B)
b) Phương pháp của bạn học sinh B là theo mô hình học máy không giám sát. (Đ, B)
c) Phương pháp phân loại khách hàng của học sinh B tốt hơn của học sinh A. (S, H)
d) Phương pháp phân tích hành vi tiêu dùng có thể giúp công ty giải quyết bài toán phân loại khách hàng thành các nhóm đã nêu. (Đ, V)
Lời giải
Đ
Đ
S
Đ
Câu 28
Giáo viên yêu cầu học sinh viết chương trình in ra màn hình số lớn nhất chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 trong khoảng từ a đến b. Học sinh đã viết chương trình theo yêu cầu như sau:
1
2
3
4
5
6
a = int(input())
b = int(input())
for i in range (b, a – 1, -1):
if (i % 3 == 0) and (i % 9 != 0):
print(i)
break
Các ý kiến nhận xét về yêu cầu và chương trình như sau:
a) Biến b có kiểu nguyên. (Đ, B)
b) % là phép chia lấy phần nguyên. (S, B)
c) Bài toán trên là một bài toán tìm kiếm. (Đ, H)
d) Chương trình thực hiện duyệt tuần tự từ số a đến số b để tìm kiếm theo yêu cầu. (S, V)
Giáo viên yêu cầu học sinh viết chương trình in ra màn hình số lớn nhất chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 trong khoảng từ a đến b. Học sinh đã viết chương trình theo yêu cầu như sau:
1 2 3 4 5 6 |
a = int(input()) b = int(input()) for i in range (b, a – 1, -1): if (i % 3 == 0) and (i % 9 != 0): print(i) break |
Các ý kiến nhận xét về yêu cầu và chương trình như sau:
a) Biến b có kiểu nguyên. (Đ, B)
b) % là phép chia lấy phần nguyên. (S, B)
c) Bài toán trên là một bài toán tìm kiếm. (Đ, H)
d) Chương trình thực hiện duyệt tuần tự từ số a đến số b để tìm kiếm theo yêu cầu. (S, V)
Lời giải
Đ
S
Đ
S
Câu 29
Một công ti du lịch nội địa muốn xây dựng một trang web để quảng cáo các sản phẩm du lịch của họ cũng như quảng bá văn hóa vùng miền Việt Nam. Khi người xem có thông tin chi tiết về các sản phẩm, danh lam thắng cảnh và văn hóa trên các vùng miền của Việt Nam thì sẽ quan tâm đến sản phẩm du lịch của họ.
a) Công ti cần xác định rõ đối tượng, mục tiêu của trang web trước khi bắt đầu thiết kế. (Đ, B)
b) Nội dung trên các trang web không cần phải cấu trúc rõ ràng và hợp lí. (S, B)
c) Việc nhúng các video về văn hóa, danh lam thắng cảnh,... có thể giúp tăng sự quan tâm người dùng. (Đ, H)
d) Các liên kết đến mạng xã hội, trang địa phương không cần thêm vào trang web. (S, V)
Một công ti du lịch nội địa muốn xây dựng một trang web để quảng cáo các sản phẩm du lịch của họ cũng như quảng bá văn hóa vùng miền Việt Nam. Khi người xem có thông tin chi tiết về các sản phẩm, danh lam thắng cảnh và văn hóa trên các vùng miền của Việt Nam thì sẽ quan tâm đến sản phẩm du lịch của họ.
a) Công ti cần xác định rõ đối tượng, mục tiêu của trang web trước khi bắt đầu thiết kế. (Đ, B)
b) Nội dung trên các trang web không cần phải cấu trúc rõ ràng và hợp lí. (S, B)
c) Việc nhúng các video về văn hóa, danh lam thắng cảnh,... có thể giúp tăng sự quan tâm người dùng. (Đ, H)
d) Các liên kết đến mạng xã hội, trang địa phương không cần thêm vào trang web. (S, V)
Lời giải
Đ
S
Đ
S
Câu 30
Cho cơ sở dữ liệu của một thư viện trường học với 3 bảng có cấu trúc như sau:
- NGUOIDOC (MATHE, HOVATEN, LOP) lưu thông tin: mã thẻ, họ và tên, lớp
- SACH (MASACH, TENSACH, SOTRANG, TACGIA) lưu thông tin: mã sách, tên sách, số trang, tác giả
- MUONTRA (MATHE, MASACH, NGAYMUON, NGAYTRA) lưu thông tin: mã thẻ, mã sách, ngày mượn, ngày trả
a) TENSACH là một bản ghi tương ứng với một hàng của bảng SACH. (S, B)
b) Trường MATHE là khóa chính của bảng NGUOIDOC. (Đ, B)
c) Cơ sở dữ liệu trên là một cơ sở dữ dữ liệu tập trung vì thư viện này chỉ trong một trường học.
(Đ, H)
d) Câu lệnh SQL sau đây liệt kê họ và tên, lớp của những người đọc sách có mã 001: (Đ, V)
SELECT [NGUOIDOC].[HOVATEN], [NGUOIDOC].[LOP]
FROM [NGUOIDOC] INNER JOIN [MUONTRA] ON [NGUOIDOC].[MATHE]= [MUONTRA]. [MATHE]
WHERE [MASACH] = “001”
Cho cơ sở dữ liệu của một thư viện trường học với 3 bảng có cấu trúc như sau:
- NGUOIDOC (MATHE, HOVATEN, LOP) lưu thông tin: mã thẻ, họ và tên, lớp
- SACH (MASACH, TENSACH, SOTRANG, TACGIA) lưu thông tin: mã sách, tên sách, số trang, tác giả
- MUONTRA (MATHE, MASACH, NGAYMUON, NGAYTRA) lưu thông tin: mã thẻ, mã sách, ngày mượn, ngày trả
a) TENSACH là một bản ghi tương ứng với một hàng của bảng SACH. (S, B)
b) Trường MATHE là khóa chính của bảng NGUOIDOC. (Đ, B)
c) Cơ sở dữ liệu trên là một cơ sở dữ dữ liệu tập trung vì thư viện này chỉ trong một trường học.
(Đ, H)
d) Câu lệnh SQL sau đây liệt kê họ và tên, lớp của những người đọc sách có mã 001: (Đ, V)
SELECT [NGUOIDOC].[HOVATEN], [NGUOIDOC].[LOP]
FROM [NGUOIDOC] INNER JOIN [MUONTRA] ON [NGUOIDOC].[MATHE]= [MUONTRA]. [MATHE]
WHERE [MASACH] = “001”
Lời giải
S
Đ
Đ
Đ
22 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%