🔥 Đề thi HOT:

184 người thi tuần này

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37 (có đáp án): Axit - Bazơ - Muối

4.6 K lượt thi 10 câu hỏi
156 người thi tuần này

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 2 (có đáp án): Chất

12.6 K lượt thi 10 câu hỏi
111 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

7.9 K lượt thi 23 câu hỏi
89 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 4)

8.1 K lượt thi 23 câu hỏi
77 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)

7.8 K lượt thi 13 câu hỏi
70 người thi tuần này

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 26 (có đáp án): Oxit

4.1 K lượt thi 10 câu hỏi
65 người thi tuần này

Đề thi Hóa 8 giữa kì 1 có đáp án (Đề 8)

5 K lượt thi 18 câu hỏi
63 người thi tuần này

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 10 (có đáp án): Hóa trị

7.3 K lượt thi 10 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt

Lời giải

Câu 2

Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn

Lời giải

Câu 3

Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:

0,25 mol CO2

0,25 mol O2

21g N2

8,8g CO2

9.1023 phân tử H2

0,3.1023 phân tử CO

Lời giải

VCO2=nCO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

VO2=nO2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

nN2=Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,75(mol)

VN2=nN2.22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)

nCO2=Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,2 (mol)

VCO2=nCO2. 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

nH2=Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=1,5(mol)

VH2=nH2. 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)

nCO=Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,05(mol)

VCO=nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)

Câu 4

Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc. 1g khí hidro; 24g khí oxi; 28g khí nito; 88g khí cacbonic

Lời giải

nH2 =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,5(mol)

nO2 =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,75(mol)

nN2 =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 1(mol)

nCO2=Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=2(mol)

Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên ta có biểu đồ sau:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Câu 5

Hãy cho biết: Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).

Lời giải

nFe =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=0,5(mol)

Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6.1023= 3.1023 nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .

nCu=Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=0,1(mol)

Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6.1023 = 0,6.1023 nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.

nAl =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8(mol)

Số nguyên tử của Al là: (1/3) . 6.1023 = 2.1023 nguyên tử hoặc 1/3.N nguyên tử.

Câu 6

Hãy cho biết: Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.

Lời giải

mH2=nH2.MH2 = 2.2 = 4(g) VH2=nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8(l)

mO2=nO2.MO2 = 1,5.32 = 48(g) VO2=nO2.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6(l)

mCO2=nCO2.MCO2 = 1,15.44 = 50,6(g) VCO2=nCO2.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

mCH4=nCH4.MCH4= 1,15.16 = 18,4(g) VCH4=nCH4.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

Câu 7

Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2; H2O; N2; O2; H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023

Lời giải

 Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).

Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.

Khối lượng các chất là:

mCO2=nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4(g)

mH2O=nH2O.MH2O = 0,1.18 = 1,8(g)

mO2=nO2.MO2 = 0,1.32 = 3,2(g)

mH2=nH2.MH2 = 0,1.2 = 0,2(g)

mNaCl=nNaCl.MNaCl= 0,1.58,5 = 5,85(g)

Câu 8

Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:

a) CO2     b) CH4;    c) O2     d) N2; e) Cl2.

Lời giải

   5,6 lit khí ở đktc có số mol: n = 5,6/22,4 = 0,25(mol)

   Để thể tích các khí đều bằng nhau là 5,6l (đktc) thì chúng có khối lượng:

   mCO2=nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

   mCH4=nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

   mO2=nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

   mN2=nN2.MN2 = 0,25.28 = 7(g)

   mCl2=nCl2.MCl2 = 0,25.71 = 17,75(g)

5.0

2 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%