Giải SGK Địa lý 9 KNTT Bài 1: Dân tộc và dân số có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Dân cư là nguồn lực đặc biệt đối với phát triển kinh tế. Việc tìm hiểu dân tộc, dân số có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chiế lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hãy nêu một số hiểu biết của em về dân tộc và dân số nước ta.
Dân cư là nguồn lực đặc biệt đối với phát triển kinh tế. Việc tìm hiểu dân tộc, dân số có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chiế lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hãy nêu một số hiểu biết của em về dân tộc và dân số nước ta.
Lời giải
- Dân tộc: nước ta có 54 dân tộc, người Kinh chiếm khoảng 85%, các dân tộc khác chiếm khoảng 15%. Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ và sự phân bố có sự thay đổi, người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam.
- Dân cư: năm 2021, dân số nước ta là 98,5 triệu người, tỉ lệ tăng dân số xu hướng giảm, đang trong thời kì dân số vàng, xu hướng già hóa dân số; tỉ số giới tính khá cân bằng, vẫn còn tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
Lời giải
- Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ:
+ Người Kinh cư trú khắp cả nước, tập trung nhiều hơn ở vùng đồng bằng, ven biển và trung du.
+ Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,… chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,… chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phân bố dân tộc có sự thay đổi: cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du miền núi, phân bố dân tộc có sự thay đổi về không gian. Các dân tộc phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
- Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam: có hơn 5 triệu người Việt Nam sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài (2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước.
Câu 3
Dựa vào thông tin mục a và bảng 1.1, hãy nhận xét:
- Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
Dựa vào thông tin mục a và bảng 1.1, hãy nhận xét:
- Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
Lời giải
- Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021: quy mô dân số nước ta liên tục tăng trong giai đoạn này, trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Từ 1989 - 1999 tăng từ 64,4 triệu người lên 76,5 triệu người, tăng 12,1 triệu người.
+ Từ 1999 - 2009 tăng từ 76,5 triệu người lên 86 triệu người, tăng 9,5 triệu người.
+ Từ 2009 - 2021, tăng từ 86 triệu người lên 98,5 triệu người, tăng 12,5 triệu người.
- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021: tỉ lệ gia tăng dân số xu hướng giảm dần qua các năm, từ 2,10% năm 1989 giảm xuống 1,51% năm 1999, giảm tiếp còn 1,06% năm 2009 và đến năm 2021 chỉ còn 0,94%.
Câu 4
Dựa vào thông tin mục b và bảng 1.2 và hình 1, hãy:
- Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021.
- Nhận xét cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021.
Dựa vào thông tin mục b và bảng 1.2 và hình 1, hãy:
- Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021.

- Nhận xét cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021.
Lời giải
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021 có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, giảm từ 33,1% (1999) xuống chỉ còn 24,1% (2021).
+ Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi tăng nhẹ, từ 61,1% (1999) lên 67,6% (2021).
+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng, tăng từ 5,8% (1999) lên 8,3% (2021).
Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hóa dân số, do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng trong những thập kỉ qua.
- Cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021 có sự thay đổi nhưng nhìn chung vẫn khá cân bằng, tỉ số giới tính năm 1999 là 96,4 nam/100 nữ, đã dần cân bằng hơn, đến năm 2021 là 99,4 nam/100 nữ. Tuy nhiên, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm, năm 2021 có 112 bé trai/100 bé gái.
Câu 5
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1989 - 2021.
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1989 - 2021.

Lời giải

Lời giải
Tại Việt Nam người Sán Chay là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, người Sán Chay ở Việt Nam có dân số 201.398 người, có mặt tại 58 trên tổng số 63 tỉnh, thành phố.
Người Sán Chay gồm hai nhóm Cao Lan và Sán Chỉ trú tập trung ở ba huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên thuộc tỉnh Tuyên Quang, huyện Phú Lương thuộc tỉnh Thái Nguyên, huyện Sơn Động thuộc tỉnh Bắc Giang và rải rác các tỉnh đông bắc Bắc Bộ khác như Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn. Hiện tại có một nhóm người vào Tây Nguyên lập nghiệp được tổ chức thành các làng.
Câu 7
Phân bố dân cư chịu tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội. Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm như thế nào? Các loại hình quần cư có những điểm gì khác biệt?
Phân bố dân cư chịu tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội. Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm như thế nào? Các loại hình quần cư có những điểm gì khác biệt?
Lời giải
- Đặc điểm phân bố dân cư: phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực đồng bằng và trung du miền núi, giữa thành thị và nông thôn; phân bố dân cư có sự thay đổi theo hướng ngày càng hợp lí hơn.
- Sự khác biệt giữa các loại hình quần cư:
+ Quần cư nông thôn: mật độ dân số thấp; cư trú thành xã, làng, xóm, bản,…; nông nghiệp là chủ yếu; chức năng hành chính, văn hóa, xã hội.
+ Quần cư thành thị: mật độ dân số cao; cư trú thành phường, thị trấn, tổ dân phố,…; công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu; đa chức năng.
Lời giải
- Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực:
+ Giữa đồng bằng và miền núi: các khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc, các khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, 1091 người/km2 ; Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất với 111 người/km2 (2021).
+ Giữa thành thị và nông thôn: dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Phân bố dân cư có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ dân thành tị tăng từ 19,5% (1990) lên 37,1% (2021). Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,…
+ Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân ca (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng).
Câu 9
Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của em, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.
Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của em, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.
Lời giải
- Sự khác biệt giữa các loại hình quần cư:
+ Quần cư nông thôn: mật độ dân số thấp; cư trú thành xã, làng, xóm, bản,…; nông nghiệp là chủ yếu; chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, phát triển thủ công nghiệp, dịch vụ; chức năng hành chính, văn hóa, xã hội; chức năng thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
+ Quần cư thành thị: mật độ dân số cao; cư trú thành phường, thị trấn, tổ dân phố,…; công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu; đa chức năng: trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.
Câu 10
Dựa vào hình 2, hãy:
- Liệt kê các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên.
- Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.
Dựa vào hình 2, hãy:
- Liệt kê các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên.
- Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.

Lời giải
- Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, TP Hồ Chí Minh.
- Các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Lời giải
Địa phương em sinh sống là nông thôn, với các đặc điểm của quần cư nông thôn như:
- Mật độ dân số thấp, dân cư sống phân tán.
- Các hoạt động kinh tế phát triển chủ yếu là hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi.
- Dân cư tập trung thành các thôn, làng, ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện.
237 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%