Giải SGK Địa lý 9 KNTT Bài 14: Bắc Trung Bộ có đáp án
39 người thi tuần này 4.6 628 lượt thi 22 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Bắc Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, văn hóa đa dạng. Điều kiện tự nhiên và dân cư của Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì? Bắc Trung Bộ có thế mạnh gì trong phát triển kinh tế?
Bắc Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, văn hóa đa dạng. Điều kiện tự nhiên và dân cư của Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì? Bắc Trung Bộ có thế mạnh gì trong phát triển kinh tế?
Lời giải
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên và dân cư:
+ Điều kiện tự nhiên: phân hóa theo chiều Đông - Tây, địa hình đồi núi với đất feralit phía tây, đồng bằng chuyển tiếp có đất phù sa, cồn cát và biển, thềm lục địa; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa giữa phía đông - phía tây và theo độ cao địa hình; mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, đầm, nguồn nước khoáng; hệ sinh thái rừng đa dạng, nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; khoáng sản khá phong phú; vùng biển rộng, đường bờ biển kéo dài, đảo, đầm phá, vũng vịnh, bãi tắm đẹp,… chịu nhiều thiên tai và biến đổi khí hậu
+ Dân cư: dân số đông, phân bố khác nhau giữa các khu vực và thay đổi theo thời gian, văn hóa đa dạng, trình độ dân trí cao, các dân tộc đoàn kết.
- Thế mạnh trong phát triển kinh tế: địa hình, đất; khí hậu; nguồn nước; rừng; biển, đảo; lao động; cơ sở hạ tầng; khoa học - công nghệ.
Câu 2
Dựa vào thông tin mục 1 và quan sát hình 14.1, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục 1 và quan sát hình 14.1, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ.

Lời giải
- Diện tích hơn 51 nghìn km2, chiếm 15,5% cả nước (2021). Gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và nước láng giềng Lào.
- Phía đông có vùng biển rộng lớn, một số đảo ven bờ có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh như hòn Mê, hòn Ngư, đảo Yến, đảo Cồn Cỏ.
- Vị trí địa lí tạo cho Bắc Trung Bộ trở thành cầu nối giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng trên cả nước, với nước láng giếng và thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 3
Dựa vào hình 14.1 và thông tin mục 2, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân hóa tự nhiên ở Bắc Trung Bộ.
- Giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ.
Dựa vào hình 14.1 và thông tin mục 2, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân hóa tự nhiên ở Bắc Trung Bộ.
- Giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ.

Lời giải
- Địa hình, đất: từ tây sang đông, địa hình chia thành 3 dạng phổ biến là:
+ Đồi núi phía tây có đất feralit đỏ vàng;
+ Đồng bằng chuyển tiếp chủ yếu đất phù sa và các cồn cát;
+ Biển, thềm lục địa, đảo ở phía đông => thuận lợi hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; địa hình bờ biển thuận lợi phát triển hoạt động du lịch.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, có sự phân hóa giữa khu vực phía đông và phía tây, phân hóa theo độ cao địa hình cho phép phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng. Sự phân hóa khí hậu tác động đến các ngành kinh tế khác.
- Nguồn nước:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngắn và dốc, giá trị nhất định về thủy điện, thủy lợi, một số sông lớn (sông Mã, Cả, Gianh,…). Nhiều hồ, đầm (Kẻ Gỗ, Cầu Hai,…) phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch.
+ Nguồn nước khoáng có giá trị trong công nghiệp và du lịch (Sơn Kim, Suối Bang, Thanh Tân).
- Tài nguyên khoáng sản khá phong phú, một số loại có trữ lượng lớn như sắt, đá vôi, crôm, ti-tan, thuận lợi phát triển nhiều ngành công nghiệp.
- Biển, đảo: vùng biển rộng, đường bờ biển kéo dài, hệ thống các đảo, đầm phá, vũng vịnh, bãi tắm đẹp, thuận lợi xây dựng cảng biển, phát triển du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phát triển công nghiệp và dịch vụ biển.
Câu 4
Dựa vào thông tin mục 3, hãy:
- Kể tên một số thiên tai và nêu giải pháp phòng, chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ.
- Trình bày vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục 3, hãy:
- Kể tên một số thiên tai và nêu giải pháp phòng, chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ.
- Trình bày vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ.
Lời giải
Yêu cầu số 1: Một số thiên tai và nêu giải pháp phòng, chống thiên tai:
- Các thiên tai gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, nắng nóng,…
- Giải pháp phòng, chống thiên tai:
+ Phòng ngừa: cảnh báo về thiên tai trên các phương tiện thông tin; diễn tập phòng chống thiên tai; trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn, ven biển; di dời người dân ra khỏi vùng có nguy cơ để giảm thiểu thiệt hại nếu thiên tai xảy ra,..
+ Ứng phó: sơ tán kịp thời người và tài sản ra khỏi vùng nguy hiểm khi có bão, lũ, sạt lở đất; gia cố nhà cửa, tài sản; gia cố đê sông, đê biển;…
+ Khắc phục hậy quả thiên tai: ổn định đời sống của người dân; tăng cường công tác cứu trợ, cứu nạn; vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh sau thiên tai; tổ chức lại sản xuất và thay đổi cơ cấu cây trồng, lịch thời vụ sản xuất.
Yêu cầu số 2: Vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu:
- Biến đổi khí hậu làm cho nhiệt độ và lượng mưa tăng lên, số lượng các cơn bão, áp thấp nhiệt đới xu hướng tăng và mạnh hơn về cường độ. Mùa đông trở nên ngắn hơn. Gió Tây khô nóng ngày càng gay gắt và xu hướng kéo dài hơn.
- Giải pháp giảm nhẹ: sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp, công sở và hộ gia đình; hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch; phát triển năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió; áp dụng các công nghệ sản xuất xanh, ít phát thải khí nhà kính,..,
- Giải pháp thích ứng: xây dựng hệ thống cảnh báo, dự báo; củng cố đê chắn sóng và đê biển; trồng rừng và bảo vệ rừng; trồng giống lúa ngắn ngày và giống lúa chịu hạn; tuyên truyền và nâng cao năng lực thích ứng cho người dân,…
Câu 5
Dựa vào thông tin mục 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ.
- Giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ.
- Giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ.
Lời giải
- Dân cư phân bố khác nhau giữa khu vực đồi núi phía tây và đồng bằng ven biển phía đông, giữa nông thôn và thành thị.
+ Khu vực đồng bằng ven biển phía đông, dân cư tập trung đông đúc.
+ Khu vực đồi núi phía tây, dân cư thưa thớt hơn.
+ Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn (chiếm hơn 74% tổng số dân 2021). Sự phân bố này do vùng đồng bằng ven biển có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho cư trú và sản xuất.
- Phân bố dân tộc có sự đan xen và phân hóa giữa khu vực phía tây và phía đông. Người Kinh phân bố rộng khắp nhưng tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng ven biển. Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây.
- Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian. Trước đây, phân bố dân cư theo các khu vực nhất định. Hiện nay, do tác động của quá trình chuyển cư, đô thị hóa và công nghiệp hóa, sự phân bố dân cư có sự thay đổi, mật độ dân số của khu vực phía tây tăng lên, dân cư tập trung vào một số trung tâm công nghiệp và đô thị.
Câu 6
Dựa vào thông tin mục a và quan sát hình 14.3, hãy:
- Phân tích tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Nhận xét sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục a và quan sát hình 14.3, hãy:
- Phân tích tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Nhận xét sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Lời giải
- Tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp: chuyển dần từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa tập trung, thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ. Áp dụng công nghệ gen, lai tạo giống để tạo ra giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, khả năng thích ứng dịch bệnh và hạn hán. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng:
+ Trồng trọt: lúa là cây lương thực chính, chủ yếu ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, sản lượng lúa tăng đạt 3,9 triệu tấn năm 2021; cây công nghiệp hàng năm có lạc, vừng,… diện tích khá lớn trên vùng đất cát vùng duyên hải hầu hết các tỉnh; mía trồng nhiều ở vùng gò đồi phía tây Thanh Hóa, Nghệ An; cây công nghiệp laai năm phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), hồ tiêu (Quảng Trị, Quảng Bình), chè (Nghệ An, Thanh Hóa),… phát triển một số cây ăn quả như cam, bưởi,… ở vùng gò đồi từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh.
+ Chăn nuôi: số lượng đàn trâu 580 nghìn con chiếm khoảng 25% cả nước, đàn bò 1,11 triệu con chiếm hơn 16% cả nước (2021), phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh. Lợn và gia cầm nuôi ở hầu khắp tỉnh.
- Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
+ Diện tích rừng lớn với 3,1 triệu ha (2021), rừng tự nhiên chiếm 70%. Phát triển nhờ chính sách giao rừng. Mở rộng các mô hình sản xuất nông lâm kết hợp, canh tác trên đất dốc, đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần phòng chống thiên tai.
+ Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác đạt 4,7 triệu m3, tập trung ở vùng đồi núi phía tây các tỉnh. Nghệ An có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất, chiếm 31,4% sản lượng gỗ của vùng. Ngoài ra vùng còn khai thác các lâm sản khác như luồng, tre, mây, măng, dược liệu,…
+ Công tác trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng rất được chú trọng. Rừng đặc dụng trong các vườn quốc gia và khu bảo tồn như Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng,… được bảo vệ nghiêm ngặt.
Câu 7
Dựa vào thông tin mục b và quan sát hình 14.3, hãy phân tích sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp của Bắc Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục b và quan sát hình 14.3, hãy phân tích sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp của Bắc Trung Bộ.

Lời giải
- Tổng sản phẩm tăng nhanh qua các năm, tái cấu trúc theo hướng gia tăng các ngành công nghiệp công nghệ cao, tận dụng lợi thế cạnh tranh và chiến lược phát triển công nghiệp của đất nước.
- Cơ cấu đa dạng, các ngành công nghiệp quan trọng nhất là:
+ Công nghiệp sản xuất điện gồm thủy điện, nhiệt điện, tập trung chủ yếu ở Thanh Hóa (nhiệt điện Nghi Sơn), Nghệ An (thủy điện Bản Vẽ), Hà Tĩnh (nhiệt điện Vũng Áng 1), Thừa Thiên Huế (thủy điện Hương Điền, A Lưới),… Điện gió, điện mặt trời phát triển mạnh ở Quảng Bình, Quảng Trị. Sản lượng điện đạt 22,5 tỉ kWh năm 2021.
+ Công nghiệp khai khoáng: chủ yếu là khai thác đá vôi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,…, khai thác nước khoáng ở Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng với các sản phẩm chủ yếu là xi măng, gạch, đá xây dựng,… tập trung ở Thanh Hóa, Nghệ An,…
+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ được phát triển với quy mô vừa và nhỏ ở hầu hết các địa phương.
Câu 8
Dựa vào thông tin mục c và quan sát hình 14.3, hãy:
- Trình bày sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải và du lịch của Bắc Trung Bộ.
- Phân tích thế mạnh để phát triển du lịch ở Bắc Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục c và quan sát hình 14.3, hãy:
- Trình bày sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải và du lịch của Bắc Trung Bộ.
- Phân tích thế mạnh để phát triển du lịch ở Bắc Trung Bộ.

Lời giải
- Giao thông vận tải:
+ Đầy đủ các loại hình giao thông như đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường sông, đường hàng không, đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hóa giữa hai miền Bắc - Nam; từ Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan ra Biển Đông và ngược lại.
+ Mạng lưới giao thông được đầu tư tương đối đồng bộ và hiện đại. Các cảng hàng không, cảng biển vai trò quan trọng để phát triển kinh tế theo hướng mở như cảng hàng không Vinh, Phú Bài; cảng biển Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế.
+ Năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm hơn 15% cả nước.
- Du lịch: số lượng khách du lịch trong nước và quốc tế tăng nhanh. Các loại hình du lịch của vùng đa dạng, như du lịch biển, du lịch di sản, du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm,… Nhiều điểm du lịch trở thành điểm đến nổi tiếng thế giới như Quần thể di tích Cố đô Huế, Sơn Đoòng, Phong Nha - Kẻ Bàng.
- Thế mạnh để phát triển du lịch ở Bắc Trung Bộ: vị trí địa lí thuận lợi và tài nguyên du lịch hấp dẫn.
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên rất đa dạng gồm: bãi biển, vườn quốc gia, hang động, cảnh quan núi, sông suối, hồ, đảo,… Các địa điểm khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên nổi bật như hệ thống hang động Sơn Đoòng, Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình); bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế); các khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia như Bến En, Pù Mát, Bạch Mã, Phong Nha - Kẻ Bàng,…
+ Tài nguyên du lịch văn hóa là các di sản văn hóa thế giới như Quần thể di tích Cố đô Huế, Thành nhà Hồ, Nhã nhạc cung đình Huế, Dân ca Ví Giặm Nghệ Tĩnh,…
Lời giải
- Phát triển kinh tế biển, đảo có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đảm bảo quốc phòng an ninh của cả nước. Có bờ biển dài với nhiều vũng vịnh, đầm phá, nhiều bãi biển đẹp và vùng biển rộng với trữ lượng thủy sản lớn.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển với các ngành khai thác, nuôi trồng hải sản; giao thông vận tải biển; du lịch biển; điện gió,… Hình thành một số khu kinh tế ven biển và đang khai thác có hiệu quả như Nghi Sơn (Thanh Hóa), Vũng Án (Hà Tĩnh), Chân Mây - Lăng Cô (Thừa Thiên Huế),…
- Còn nhiều khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế biển, đảo như thiên tai, biến đổi khí hậu, vấn đề môi trường biển, nguồn lợi hải sản suy giảm,…
- Một số giải pháp để khai thác hiệu quả và bền vững tiềm năng kinh tế biển, đảo:
+ Phát triển kinh tế biển kết hợp với đảm bảo quốc phòng an ninh.
+ Phát triển tổn hợp các ngành kinh tế biển như du lịch và dịch vụ biển, kinh tế hàng hải, khai thác các tài nguyên khoáng sản biển, nuôi trồng và khai thác hải sản, công nghiệp ven biển, năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế khác.
+ Nâng cao hiệu quả hệ thống cảng biển, các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp, khu đô thị sinh thái ven biển.
+ Phát triển các cảng biển nước sâu trung chuyển quốc tế, cảng biển chuyên dụng gắn với các khu liên hợp công nghiệp, dầu khí, điện, năng lượng tái tạo, công nghiệp xanh; phát triển các trung tâm du lịch lớn; nuôi trồng, khai thác, chế biến hải sản, dịch vụ hậu cần và hạ tầng nghề cá.
+ Bảo vệ môi trường, bảo tồn, phát triển bền vững đa dạng sinh học biển.
+ Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và phòng, chống thiên tai.
Lời giải
Tên trung tâm công nghiệp |
Các ngành công nghiệp chính |
Thanh Hóa |
Cơ khí; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất hóa chất. |
Nghi Sơn |
Cơ khí; nhiệt điện; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế. |
Vinh |
Cơ khí; dệt và sản xuất trang phục; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác man-gan. |
Huế |
Cơ khí; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt và sản xuất trang phục; sản xuất vật liệu xây dựng. |
Câu 11
Sưu tầm thông tin về một loại thiên tai và tác động của nó đến phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, sau đó hãy nêu một số biện pháp phòng, chống thiên tai đó.
Sưu tầm thông tin về một loại thiên tai và tác động của nó đến phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, sau đó hãy nêu một số biện pháp phòng, chống thiên tai đó.
Lời giải
Ám ảnh lũ quét, sạt lở đất ở vùng cao các tỉnh Bắc Trung bộ
Liên tục nhiều năm trở lại đây, các huyện miền núi cao của các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An đã xảy ra những trận lũ ống, lũ quét, sạt lở đất với sức tàn phá mạnh, gây ra không ít thiệt hại cho người dân và ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội chung tại các địa phương này.
Toàn tỉnh Nghệ An có 11 huyện nằm trong vùng có nguy cơ lũ quét, lũ ống, sạt lở đất đó là: Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong. Từ năm 2007 đến nay, hầu như năm nào ở các huyện này đều xảy ra các đợt lũ ống, lũ quét và sạt lở đất khiến hàng chục người chết và thiệt hại chung đến hàng trăm, hàng ngàn tỷ đồng. Tại tỉnh Thanh Hóa, trận mưa lớn lịch sử cuối tháng 8 đầu tháng 9/2018 đã làm cho nhiều huyện miền núi bị cô lập, hàng nghìn ngôi nhà của dân, nhiều Trường học, Trạm Y tế tại các huyện Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa…bị đổ sập. Đặc biệt, QL 15C tuyến giao thông huyết mạch nối huyện Mường Lát với các huyện miền xuôi đã bị đất đá vùi lấp hoàn toàn. Hậu quả gây ra hết sức nặng nề, khiến 14 người chết và mất tích do mưa lũ; phá hủy hoàn toàn 277 căn nhà, hơn 239 căn bị hư hỏng nặng; 12.500 căn bị ngập trong nước; 34 điểm trường bị ngập và phá hủy do sạt lở đất; gây sạt lở tại nhiều tuyến quốc lộ, hàng chục nghìn hộ dân rơi vào tình cảnh mất nhà và bị chia cắt, nhiều trường học bị phá hủy nặng nề. Tổng thiệt hại ước tính gần 2.000 tỷ đồng.
Vấn đề phòng tránh lũ ống, lũ quét và sạt lở đất ở các huyện vùng núi cao cần được triển khai thường xuyên, kịp thời đến từng thôn, bản và hộ dân. Về lâu dài, cần ưu tiên bố trí vốn để hỗ trợ cho các địa phương đầu tư sửa chữa, xây dựng các công trình đê, kè, tường chắn lũ, sạt lở; hoàn thành sớm kế hoạch di dời, sắp xếp ổn định đời sống nhân dân vùng thường xuyên xảy ra thiên tai và vùng có nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất; đảm bảo đời sống và sản xuất; hạn chế tối đa thiệt hại do thiên tai gây ra ở các huyện miền núi - nhất là các huyện vùng cao.
Câu 12
Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Đây là khu vực có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế. Duyên hải Nam Trung Bộ có những chuyển biến như thế nào trong phát triển và phân bố kinh tế? Ngành kinh tế nào được xác định là ngành thế mạnh?
Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Đây là khu vực có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế. Duyên hải Nam Trung Bộ có những chuyển biến như thế nào trong phát triển và phân bố kinh tế? Ngành kinh tế nào được xác định là ngành thế mạnh?
Lời giải
- Những chuyển biến trong phát triển và phân bố kinh tế:
+ Trong phát triển kinh tế: tổng sản phẩm ngày càng tăng, chiếm hơn 7% cơ cấu GDP cả nước 2021, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng, giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Chú trọng phát triển các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao.
+ Trong phân bố kinh tế: khu vực đồng bằng ven biển phía đông đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, công nghiệp, dịch vụ; hình thành dải khu công nghiệp ven biển; khu vực phía tây phát triển sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái, thủy điện.
- Ngành kinh tế thế mạnh: thủy sản; công nghiệp; dịch vụ
Câu 13
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 15.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 15.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải
- Diện tích gần 45 nghìn km2, chiếm 13,5% diện tích cả nước. Gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông - tây, kéo dài theo chiều bắc - nam, giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào. Phía đông có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh như quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Là cầu nối giữa các vùng phía bắc với các vùng phía nam, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào. Gần với các tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp bậc nhất thế giới, tạo điều kiện thuận lợi tỏng thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế theo hướng mở.
Câu 14
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 15.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế chính về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 15.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế chính về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải
- Thế mạnh:
+ Địa hình, đất: địa hình chủ yếu là đồi núi với đất feralit thích hợp trồng rừng và phát triển kinh tế dưới tán rừng. Phía đông là dải đồng bằng hẹp, chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển, có nhiều cồn cát,… với đất phù sa, đất cát pha, thích hợp trồng cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn), cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía).
+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, số giờ năng trên 2500 giờ, tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo. Lượng mưa phân bố không đồng đều, mưa nhiều vào mùa thu đông.
+ Nguồn nước: có nhiều sông, chủ yếu là sông ngắn và dốc, có giá trị thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Hệ thống hồ chứa nước có vai trò quan trọng, hồ lớn như hồ Phú Ninh, hồ Sông Hinh. Một số mỏ nước khoáng như Thạch Bích, Vĩnh Hảo,…
+ Sinh vật: rừng chủ yếu là rừng nhiệt đới, tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế như cây dược liệu (quế, sâm đương quy, sâm Ngọc Linh,…), gỗ,… Là cơ sở phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái,…
+ Khoáng sản có cát thủy tinh, ti-tan, vàng, dầu mỏ và khí tự nhiên, là cơ sở phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
+ Biển, đảo: vùng biển rộng, có nhiều bãi tôm, cá với trữ lượng lớn; đường bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều đảo, bán đảo, vũng vịnh kín, bãi tắm đẹp, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Hạn chế:
+ Địa hình chia cắt, gây trở ngại cho giao thông, khó khăn để phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
+ Thường xuyên chịu tác động của bão, hạn hán và sa mạc hóa, biến đổi khí hậu, gây thiệt hại tới hoạt động sản xuất và đời sống người dân.
Lời giải
- Phân bố dân cư chênh lệch giữa khu vực đồi núi phía tây và khu vực đồng bằng ven biển phía đông. Khu vực đồng bằng ven biển có điều kiện tự nhiên, kinh tế thuận lợi nên dân cư tập trung đông đúc, hình thành một dải đô thị ven biển như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,… Khu vực đồi núi phía tây có địa hình đồi núi chia cắt, điều kiện phát triển kinh tế khó khăn hơn nên dân cư thưa thớt. Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân (2021).
- Phân bố dân tộc đan xen, cùng sinh sống. Người Kinh phân bố rộng khắp, tập trung ở đồng bằng ven biển. Người Chăm sinh sống nhiều ở đồng bằng ven biển Ninh Thuận, Bình Thuận. Các dân tộc thiểu số khác chủ yếu ở vùng đồi núi phía Tây.
Câu 16
Dựa vào thông tin mục 4, hãy phân tích những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục 4, hãy phân tích những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải
- Trong phát triển kinh tế:
+ Chuyển biến tích cực nhờ khai thác thế mạnh kinh tế biển, thu hút đầu tư nước ngoài, phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường. Tổng sản phẩm ngày càng tăng, chiếm hơn 7% cơ cấu GDP cả nước 2021.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng, giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Chú trọng phát triển các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao.
- Trong phân bố kinh tế:
+ Khu vực đồng bằng ven biển phía đông đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, công nghiệp, dịch vụ; hình thành nhiều khu kinh tế ven biển như Dung Quất, Chu Lai, Vân Phong, Nhơn Hội, Nam Phú Yên,…
+ Hình thành dải khu công nghiệp ven biển kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, gắn với hệ thống cảng hàng không như Đà Nẵng, Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh,… và các cảng biển Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa.
+ Khu vực phía tây phát triển sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái, thủy điện.
Câu 17
Dựa vào thông tin mục a và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển của ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục a và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển của ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải
- Ngành thủy sản đứng thứ 2 cả nước, sau vùng Đồng bằng sông Cửu Long về tổng sản lượng.
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh đạt 1167,9 nghìn tấn (2021), chiếm hơn 90% tổng sản lượng thủy sản, chủ yếu là khai thác biển. Đẩy mạnh đánh bắt xa vờ, đầu tư tàu đánh bắt công suất lớn, trang thiết bị hiện đại để tàu đi được dài ngày, đảm bảo chất lượng hải sản đánh bắt. Các tỉnh phát triển khai thác là Bình Thuận, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa.
- Nuôi trồng thủy sản được đẩy mạnh theo hướng áp dụng công nghệ cao, nuôi trồng bền vững, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường. CÁc sản phẩm nuôi trồng chính là tôm hùm, rong, trai lấy ngọc,… trở thành các sản phẩm đặc sản đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần thúc đẩy du lịch. Các địa phương nuôi trồng thủy sản nhiều nhất là Khánh Hòa, Phú Yên.
Câu 18
Dựa vào thông tin mục b và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển một số ngành công nghiệp thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục b và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển một số ngành công nghiệp thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải
- Ngành sản xuất điện: một số nhà máy điện lớn như thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi, nhiệt điện Vĩnh Tân, các tổ hợp điện gió, điện mặt trời ở Ninh Thuận,… với sản lượng điện đạt 43,6 tỉ kWh (2021).
- Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế chủ yếu ở Quảng Ngãi với sản lượng đạt 6,6 triệu tấn (2021).
- Sản xuất, chế biến thực phẩm có sản lượng thủy sản ướp đông đạt 226,6 nghìn tấn (2021).
- Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (Quảng Nam) với sản lượng ô tô đạt 82,4 nghìn chiếc (2021).
Câu 19
Dựa vào thông tin mục c và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển của một số hoạt động dịch vụ thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào thông tin mục c và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển của một số hoạt động dịch vụ thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải
- Giao thông vận tải:
+ Mạng lưới giao thông được đầu tư nâng cấp, đầy đủ loại hình.
+ Các tuyến đường bộ huyết mạch có quốc lộ 1, 19, 24, 25, 26, 27, cao tốc Bắc - Nam; đường sắt Thống Nhất. Các cảng biển quan trọng là Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa; 2 cảng hàng không quốc tế là Đà Nẵng, Cam Ranh đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển người, hàng hóa trong nước và quốc tế.
+ Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa tăng nhanh. Dịch vụ hậu cần cầu cảng, logistics đang được đẩy mạnh phát triển.
+ TP Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn vừa là trung tâm dịch vụ, vừa là đầu mối giao thông vận tải, đầu mối xuất nhập khẩu quan trọng.
- Du lịch:
+ Có nhiều thế mạnh để phát triển, các loại hình du lịch phát triển là du lịch biển, du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp,… Sản phẩm du lịch ngày càng có chất lượng; cơ sở lưu trú, cơ sở vui chơi giải trí,… được đầu tư hiện đại. Đẩy mạnh phát triển du lịch theo hướng du lịch thông minh, du lịch bền vững,…
+ Các trung tâm du lịch lớn nhất là Đà Nẵng, Nha Trang, Hội An, Quy Nhơn,… hằng năm thu hút hàng chục triệu khách du lịch trong và ngoài nước.
Câu 20
Dựa vào thông tin mục 6 và kiến thức của bản thân, hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Dựa vào thông tin mục 6 và kiến thức của bản thân, hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Lời giải
- Diện tích khoảng 28 nghìn km2, số dân 6,6 triệu người, gồm 5 tỉnh, thành phố là Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định (2021).
- Có thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, bao gồm: kinh tế hàng hải, khai thác dầu thô và khí tự nhiên và các tài nguyên khoáng sản biển khác, nuôi trồng và khai thác hải sản, công nghiệp ven biển, năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời),…
- Những năm gần đây có tốc độ tăng trưởng cao so với các vùng kinh tế trọng điểm khác, năm 2021, đóng góp 5,4% GDP cả nước.
- Định hướng phát triển: tập trung vào khu vực ven biển Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi trở thành trung tâm dịch vụ, công nghiệp, khoa học công nghệ chất lượng cao, trong đó Đà Nẵng là cực tăng trưởng, giữ vai trò quan trọng trong liên kết và thúc đẩy phát triển các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên; tiếp tục hình thành, phát triển các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế, trung tâm công nghiệp lọc hóa dầu quốc gia, công nghiệp ô tô, khu công nghệ cao; phát triển các cảng biển và dịch vụ cảng biển, hạ tầng và các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá.
Câu 21
Dựa vào bảng 15.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2021.
Dựa vào bảng 15.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2021.

Lời giải

Biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ
năm 2010 và năm 2021
Lời giải
Phố cổ Hội An
Năm 1999, Hội An chính thức được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới. Phố cổ Hội An thuộc phường Minh An với các trục đường chính như các đường Phan Chu Trinh, đường Trần Hưng Đạo, đường Trần Phú, Đường Lê Lợi, đường Nguyễn Huệ,… trực thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam. Hội An may mắn không bị tàn phá trong hai cuộc chiến tranh và tránh được quá trình đô thị hóa ồ ạt cuối thế kỷ 20. Bắt đầu từ thập niên 1980, những giá trị kiến trúc và văn hóa của phố cổ Hội An dần được giới học giả và cả du khách chú ý, khiến nơi đây trở thành một trong những điểm du lịch hấp dẫn của Việt Nam.
Đô thị cổ Hội An ngày nay là một điển hình đặc biệt về cảng thị truyền thống ở Đông Nam Á được bảo tồn nguyên vẹn và chu đáo. Phần lớn những ngôi nhà ở đây là những kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19, phân bố dọc theo những trục phố nhỏ hẹp. Bên cạnh những giá trị văn hóa qua các công trình kiến trúc, Hội An còn lưu giữ một nền văn hóa phi vật thể đa dạng và phong phú.
Cuộc sống thường nhật của cư dân phố cổ với những phong tục tập quán, sinh hoạt tín ngưỡng, nghệ thuật dân gian, lễ hội văn hóa vẫn đang được bảo tồn và phát triển. Hội An được xem như một bảo tàng sống về kiến trúc và lối sống đô thị. Ở Hội An hiện nay vẫn gìn giữ được nhiều loại hình lễ hội truyền thống, như lễ hội kính ngưỡng thành hoàng làng, lễ hội tưởng niệm những vị tổ sư ngành nghề, lễ hội kỷ niệm các bậc thánh nhân, lễ hội tín ngưỡng tôn giáo.
Với vị trí vùng cửa sông ven biển, nơi gặp nhau của các tuyến giao thông đường thủy và cũng là nơi hội tụ về kinh tế, văn hóa liên tục trong nhiều thế kỷ, Hội An có được một nền ẩm thực đa dạng và mang những sắc thái riêng biệt. Bên cạnh ẩm thực truyền thống, một số món ăn, thói quen xuất phát từ Pháp, Nhật và phương Tây vẫn được duy trì và phát triển, góp phần làm phong phú nếp ẩm thực của Hội An, phục vụ nhu cầu đa dạng của những du khách.
126 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%