Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)

85 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 29 câu hỏi 45 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo của điện trở?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đơn vị đo của điện trở là Ôm Ω .

Câu 2

Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi cả 3 đại lượng: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn.

Câu 3

Từ biểu thức của định luật Ôm, có thể rút ra nhận xét gì?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Định luật Ôm: I=UR

A - sai, có thể thay đổi điện trở R để thay đổi cường độ dòng điện I.

B – sai, cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.

C – đúng.

D – sai, hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.

Câu 4

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Hãy tính điện trở của dây dẫn trên.
Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Từ đồ thị, ta thấy: tại U=8V thì I=0,5A

Áp dụng định luật Ôm, ta được: I=UR0,5=8RR=16Ω

Câu 5

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Biết điện trở của dây dẫn trên là 24 Ω. Tìm giá trị của x?

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.  (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Từ đồ thị, ta thấy: tại U=xV  thì I=0,75A

Áp dụng định luật Ôm, ta được: I=UR0,75=x24x=18V

Câu 6

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Biết điện trở của dây dẫn trên là 32 Ω. Tìm giá trị của y?

Dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.  (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Từ đồ thị, ta thấy: tại U=48V  thì I=yA

Áp dụng định luật Ôm, ta được: I=URy=4832y=1,5A

Câu 7

Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là Umax=Imax.R=0,3.50=15V

Câu 8

Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: I1=U1R1=2U2R22=4U2R2=4I2

⇒ Cường độ dòng điện qua R1 lớn gấp 4 lần cường độ dòng điện qua R2.

Vậy cả hai bạn đều sai.

Câu 9

Điện trở của vật dẫn là đại lượng:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở của vật dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.

Câu 10

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6 Ω là 0,6 A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: U=I.R=0,6.6=3,6V

Câu 11

Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

A – sai, 1 kΩ = 1000 Ω = 0,001 MΩ

B – đúng.

C – sai, 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,000001 MΩ

D – sai, 10 Ω = 0,01 kΩ = 0,00001 MΩ

Câu 12

Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100 Ω - 2 A). Câu nào sau đây là đúng về con số 2 A?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trên một biến trở con chạy có ghi Rb (100Ω - 2A) thì 2A là cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở.

Câu 13

Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Dùng bóng đèn trên với hiệu điện thế 6 V. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở của bóng đèn là: R=UI=3,60,2=18Ω

Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn trên với hiệu điện thế 6 V là:

I'=UR=6180,3A

Thấy I'>I 0,3>0,2  Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ dễ bị cháy.

Câu 14

Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Biểu thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch là: I=UR

Câu 15

Cho điện trở R = 30Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Thông tin nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Biểu thức của định luật Ôm: I=URI=U30

Câu 16

Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 500mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: Umax=Imax.R=0,5.50=25V

 

Câu 17

Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là:

U=I.R=0,5.12=6V

 

Câu 18

Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì điện trở là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở của dòng điện nên điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.

Câu 19

Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở là vôn, ampe, ôm.

Câu 20

Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3 A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4 V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điện trở của dây dẫn là: R=UI=120,3=40Ω

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn sau khi giảm 4 V là:

U2=U14=124=8V

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sau đó là:

I2=U2R=840=0,2A

 

Câu 21

Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 20 Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đó là: U=I.R=1,2.20=24V

 

Câu 22

Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Nếu gắn thêm đèn trên vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 2,4 V thì dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu? Đèn có sáng bình thường không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Điện trở của bóng đèn là: R=UI=3,60,2=18Ω

Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn trên với hiệu điện thế 2,4 V là:

I'=UR=2,4180,13A

Thấy I'<I 0,13<0,2 Đèn sáng yếu hơn bình thường.

Câu 23

Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,5 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Điện trở bóng đèn khi sáng bình thường là

A. 16 Ω.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Điện trở bóng đèn khi sáng bình thường là: R=UI=3,60,5=7,2Ω

 

Câu 24

Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: R=UI=121,5=8Ω

Câu 25

Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 26

Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 24 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Điện trở của dây dẫn đó là: R=UI=240,5=48Ω

Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi hiệu điện thế đặt vào điện trở là 36 V là:

I'=U'R=3648=0,75A

 

Câu 27

Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 0,2 A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3 A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Điện trở của bóng đèn là: R=UI=120,2=60Ω

Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sau khi tăng là: I'=0,2+0,3=0,5A

Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn sau khi tăng cường độ dòng điện là:

U'=I'.R=0,5.60=30V

Vậy cần tăng hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn một lượng là: 30 – 12 = 18 (V)

Câu 28

Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12 V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Nếu thay điện trở R bằng R' = 24 Ω thì cường độ dòng điện qua R' có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R’ là: I'=UR'=1224=0,5A

 

Câu 29

Chọn phép đổi đơn vị đúng.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

A – sai, 1 Ω = 0,001 kΩ = 0,000001 MΩ.

B – đúng.

C – sai, 1 kΩ = 1 000Ω = 0,001 MΩ.

D – sai, 0,0023 MΩ = 2300 Ω = 2,3 kΩ.

4.6

265 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%