I. Điểm chuẩn trường Đại học Luật - Đại học Huế năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380101 Luật A00; C00; C19; C20; D01; D66 22  
2 7380101 Luật Kinh tế A00; C00; C19; C20; D01; D66 22  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380101 Luật A00; C00; C19; C20; D01; D66 23.5  
2 7380101 Luật Kinh tế A00; C00; C19; C20; D01; D66 23.5  

3. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 
3.1.
 Đối tượng, điều kiện dự tuyểnTheo quy định tại Điều 5 Quy chế Tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.2. Mô tả phương thức tuyển sinh 

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2025 với thí sinh là đối tượng được quy định tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Thông tin chi tiết sẽ được quy định cụ thể tại Thông báo về việc xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Đại học Huế và Trường Đại học Luật.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ)

Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 04 học kỳ, gồm 02 học kì năm học lớp 11 và 02 học kỳ năm học lớp 12 để tính điểm xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của 04 học kỳ (02 học kì năm học lớp 11 và 02 học kỳ năm học lớp 12). Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0:

ĐXT = {(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) quy đổi tương đương} + Điểm cộng (nếu có)

 ĐƯT (nếu có)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên)

Quy tắc quy đổi tương đương thực hiện theo quy định chung của Đại học Huế.

*  Ghi chú:

+ Thí sinh có thể áp dụng đồng thời nhiều mức điểm cộng tương ứng với các thành tích đạt được tuy nhiên Điểm cộng không vượt 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (3 điểm/ thang 30 điểm)

+ Điểm xét tuyển tối đa của một thí sinh là 30 điểm.

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
Ví dụ: Thí sinh đăng kí xét tuyển vào Ngành Luật - mã ngành 7380101 của Trường Đại học Luật, Đại học Huế bằng tổ hợp C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, không có điểm cộng, không thuộc đối tượng ưu tiên và có kết quả học tập như sau:
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi TN THPT năm 2025

Trường Đại học Luật không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ của kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm cộng (Nếu có) + ĐƯT (nếu có)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên)

* Ghi chú:

+ Thí sinh có thể áp dụng đồng thời nhiều mức điểm cộng tương ứng với các thành tích đạt được tuy nhiên Điểm cộng không vượt 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (3 điểm/ thang 30 điểm)

+ Điểm xét tuyển tối đa của một thí sinh là 30 điểm.

3.3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

- Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh thực hiện theo quy định chung của Đại học Huế và sẽ được công bố sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên và ngành sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề.
- Hệ số các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là tương đương nhau.
- Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

* Lưu ý: đối với thí sinh học Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 thì sử dụng kết quả môn Giáo dục công dân thay cho kết quả môn Giáo dục KT&PL trong xét tuyển.

3.5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Nếu số thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển lớn hơn chỉ tiêu xét tuyển thì ưu tiên xét tuyển các thí sinh có điểm trung bình chung học tập năm học lớp 12 cao hơn.

3.6. Chính sách ưu tiên

- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí cụ thể như sau:

1.  Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự kỳ thi Olympic quốc tế, thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.

2. Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp; thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành.

Ghi chú:

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm bài thi/ môn thi của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chưa nhân hệ số. đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).
  2. Việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tổ hợp xét tuyển khi sử dụng kết quả ba bài thi/môn thi; hai bài thi/môn thi; một bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với các điều kiện khác để xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên và các ngành sức khỏe có chứng chỉ hành nghề được xác định như sau:

(i) : Ba bài thi/môn thi: Tổng điểm Ba bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng);

(ii) : Hai bài thi/môn thi: Tổng điểm Hai bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân);

(iii) : Một bài thi/môn thi: Điểm Một bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân).

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Luật - Đại học Huế 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Luật 17.5 18.0 18.5
Luật kinh tế 18.0 18.5 19.0
Luật quốc tế 18.0 18.5 19.0
Luật hành chính 17.0 17.5 18.0
 

Điểm chuẩn của các ngành tại ĐH Luật – ĐH Huế tăng đều 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh xu hướng phục hồi ổn định sau giai đoạn giảm nhẹ 2021–2022.

Ngành Luật kinh tế và Luật quốc tế có điểm cao nhất (19.0 điểm năm 2025), cho thấy sức hút lớn nhờ nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực kinh doanh, pháp lý hội nhập.

Mặt bằng điểm chuẩn phù hợp khu vực miền Trung, thấp hơn các trường đầu ngành tại Hà Nội và TP.HCM khoảng 1–2 điểm.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Luật – ĐH Huế 19.5 – 24.0 Luật kinh tế (24.0)
Đại học Luật TP.HCM 22.0 – 27.5 Luật (27.5)
Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng 18.0 – 23.5 Kinh tế đối ngoại (23.5)
Đại học Đông Á 16.5 – 23.0 Công nghệ thông tin (23.0)
Đại học Duy Tân 18.0 – 25.0 Kiến trúc (25.0)
Viện Nghiên cứu & Đào tạo Việt – Anh (VNUK) 18.5 – 24.0 Quản trị kinh doanh quốc tế (24.0)
Đại học FPT Cần Thơ 18.0 – 24.0 Kỹ thuật phần mềm (24.0)
Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng 18.5 – 24.5 Sư phạm Ngữ văn (24.5)
Đại học Việt Đức (VGU) 20.5 – 25.0 Kỹ thuật điện tử & CNTT (25.0)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 22.0 – 28.0 Công nghệ thông tin (28.0)

Đại học Luật – ĐH Huế là trường trọng điểm đào tạo ngành luật khu vực miền Trung, nổi bật với các ngành Luật dân sự, Luật kinh tế, Luật quốc tế, Luật học.

Điểm chuẩn năm 2025 dao động từ 19.5 – 24.0, với Luật kinh tế là ngành cao nhất, phản ánh sức hút ổn định của khối ngành luật trong khu vực.

So với các trường luật trọng điểm như Đại học Luật TP.HCM, điểm chuẩn thấp hơn khoảng 3–4 điểm, nhưng vẫn cao hơn các ngành ngoài khối luật, thể hiện chất lượng đào tạo uy tín và ổn định.

Trường chú trọng đào tạo lý thuyết kết hợp thực hành, rèn kỹ năng tranh tụng, tư vấn pháp lý, hợp tác với các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp, giúp sinh viên có năng lực hành nghề và cơ hội việc làm cao sau tốt nghiệp.

Nhìn chung, Đại học Luật – ĐH Huế là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh yêu thích ngành luật, tư pháp, quản trị pháp luật, đặc biệt trong khu vực miền Trung, với môi trường học tập chuyên sâu, cơ sở vật chất hiện đại và mạng lưới đối tác nghề nghiệp rộng.

Xem thêm bài viết về trường Đại học Luật - Đại học Huế mới nhất: