I. Điểm chuẩn Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế năm 2025

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

2. Phương thức xét tuyển

1. ƯTXT, XT thẳng
1.1 Đối tượng

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2025 cho tất cả các ngành đào tạo với tiêu chí và chỉ tiêu cụ thể như sau:

- Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp các giải thí sinh đạt được trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc tế; cấp quốc gia. Nếu số lượng hồ sơ đăng ký vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh xét tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập lớp 10, lớp 11, lớp 12.

- Thứ tự ưu tiên phương thức: Xét tuyển thẳng; Ưu tiên xét tuyển

2. Điểm thi THPT
2.1 Quy chế

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với điểm thi năng khiếu

* Trường Đại học Nghệ thuật

Trường Đại học Nghệ thuật xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu cho tất cả các ngành đào tạo của Trường.

Môn thi năng khiếu

Ngoài môn thi văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu (Hình họa,

Trang trí hoặc Tượng tròn, Phù điêu) do Trường Đại học Nghệ thuật tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả các môn thi năng khiếu là Hình Họa, Trang trí hoặc Hình họa, Bố cục hoặc Tượng tròn, Phù điêu do Hội đồng tuyển sinh các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm môn thi năng khiếu ≥ 5,0 và có hệ số 1.

Các môn Trang trí và Phù điêu, Hình họa và Tượng tròn có thời gian làm bài liên tục trong 2 tiếng (không thi vẽ mẫu người).

Điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3+ Điểm cộng + Điểm ưu tiên

- M1: điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển.

- M2, M3: điểm hai môn thi năng khiếu.

- Điểm cộng, Điểm ưu tiên: được quy định tại mục

3. Điểm học bạ
3.1 Quy chế

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với điểm thi năng khiếu

* Trường Đại học Nghệ thuật

Trường Đại học Nghệ thuật xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu cho tất cả các ngành đào tạo của Trường.

Môn thi năng khiếu

Ngoài môn thi văn hóa, thí sinh phải thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu (Hình họa,

Trang trí hoặc Tượng tròn, Phù điêu) do Trường Đại học Nghệ thuật tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển hoặc sử dụng kết quả các môn thi năng khiếu là Hình Họa, Trang trí hoặc Hình họa, Bố cục hoặc Tượng tròn, Phù điêu do Hội đồng tuyển sinh các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển. Điểm môn thi năng khiếu ≥ 5,0 và có hệ số 1.

Các môn Trang trí và Phù điêu, Hình họa và Tượng tròn có thời gian làm bài liên tục trong 2 tiếng (không thi vẽ mẫu người).

Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3+ Điểm cộng + Điểm ưu tiên

- M1: điểm môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển.

- M2, M3: điểm hai môn thi năng khiếu.

- Điểm cộng, Điểm ưu tiên: được quy định tại mục

 

3. Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế công bố điểm sàn xét tuyển 2025

NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY CỦA ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT - ĐẠI HỌC HUẾ NĂM 2025
 

1

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

Theo ngưỡng ĐBCL đầu vào của Bộ GD&ĐT

2

Hội họa

7210103

15.00

18.00

 

 

3

Điêu khắc

7210105

15.00

18.00

 

 

4

Thiết kế Đồ họa

7210403

15.00

18.00

 

 

5

Thiết kế Thời trang

7210404

15.00

18.00

 

 

6

Thiết kế Nội thất

7580108

15.00

18.00

Ghi chú:

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm bài thi/ môn thi của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chưa nhân hệ số. đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).
  2. Việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tổ hợp xét tuyển khi sử dụng kết quả ba bài thi/môn thi; hai bài thi/môn thi; một bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với các điều kiện khác để xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên và các ngành sức khỏe có chứng chỉ hành nghề được xác định như sau:

(i) : Ba bài thi/môn thi: Tổng điểm Ba bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng);

(ii) : Hai bài thi/môn thi: Tổng điểm Hai bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân);

(iii) : Một bài thi/môn thi: Điểm Một bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân).

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Hội họa 18.0 18.5 19.0
Đồ họa 19.0 19.5 20.0
Thiết kế nội thất 19.5 20.0 20.5
Thiết kế thời trang 18.5 19.0 19.5
Điêu khắc 17.0 17.5 18.0
Sư phạm mỹ thuật 20.0 20.5 21.0

Mặt bằng điểm chuẩn tăng nhẹ 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh xu hướng ổn định trong tuyển sinh khối ngành năng khiếu.

Sư phạm Mỹ thuật là ngành có điểm chuẩn cao nhất (21.0 điểm năm 2025), do tính ổn định trong cơ hội việc làm và được Nhà nước ưu tiên đào tạo.

Các ngành Thiết kế nội thất và Đồ họa cũng duy trì sức hút với điểm chuẩn từ 20.0 – 20.5, phù hợp với nhu cầu sáng tạo, thiết kế ứng dụng trong đời sống hiện đại.

Các ngành thiên về nghệ thuật tạo hình như Hội họa, Điêu khắc có điểm chuẩn ổn định ở mức 18 – 19 điểm, phù hợp năng lực thí sinh khối V, H.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Nghệ thuật – ĐH Huế 16.5 – 22.0 Hội họa (22.0)
Đại học Mỹ thuật TP.HCM 18.0 – 27.0 Hội họa (27.0)
Đại học Văn Lang 16.0 – 24.0 Thiết kế đồ họa (24.0)
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 18.5 – 24.5 Kiến trúc (24.5)
Đại học Duy Tân 18.0 – 25.0 Kiến trúc (25.0)
Đại học Đông Á 16.5 – 23.0 Công nghệ thông tin (23.0)
Đại học FPT Cần Thơ 18.0 – 24.0 Kỹ thuật phần mềm (24.0)
Viện Nghiên cứu & Đào tạo Việt – Anh (VNUK) 18.5 – 24.0 Quản trị kinh doanh quốc tế (24.0)
Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng 18.5 – 24.5 Sư phạm Ngữ văn (24.5)
Đại học Kinh tế – ĐH Huế 18.0 – 23.5 Kinh tế đối ngoại (23.5)

Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế là trường trọng điểm đào tạo các ngành mỹ thuật, thiết kế, điêu khắc, âm nhạc và biểu diễn nghệ thuật tại khu vực miền Trung.

Năm 2025, điểm chuẩn dao động từ 16.5 – 22.0, với ngành Hội họa là ngành cao nhất, phản ánh sức hút ổn định nhưng vừa phải của khối ngành mỹ thuật trong khu vực.

So với các trường mỹ thuật trọng điểm phía Nam như Đại học Mỹ thuật TP.HCM hay các trường đa ngành có ngành thiết kế, điểm chuẩn thấp hơn, nhưng phù hợp với mặt bằng đào tạo miền Trung và điều kiện nguồn tuyển tại địa phương.

Trường chú trọng giảng dạy lý thuyết kết hợp thực hành studio, xưởng mỹ thuật, triển lãm và hợp tác văn hóa nghệ thuật, giúp sinh viên rèn kỹ năng sáng tạo, thực hành chuyên môn và phát triển năng lực cá nhân.

Nhìn chung, Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh yêu thích mỹ thuật, thiết kế, âm nhạc và nghệ thuật biểu diễn, với môi trường học tập sáng tạo, cơ sở vật chất chuyên dụng và cơ hội phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực nghệ thuật miền Trung.