12 Bài tập Tính điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào các yếu tố có đáp án
41 người thi tuần này 4.6 162 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 11 có đáp án (Đề 91)
Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 học kì 2 có đáp án (Đề 121)
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3
Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 35 có đáp án
Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 12 có đáp án (Đề 101)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế, khi hiệu điện thế tăng (giảm) thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm).
Câu 2
Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Do dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Chiều dài lớn hơn 8 lần nên điện trở lớn hơn 8 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần nên điện trở giảm đi 2 lần. Vì vậy dây thứ nhất có điện trở lớn gấp 4 lần dây thứ hai.
Câu 3
a) Một dây đồng dài 50 m, có tiết diện là 0,8 mm2 thì có điện trở là 1,6 \[\Omega \]. Một dây đồng khác có tiết diện 0,4 mm2 thì có điện trở là 2,4 \[\Omega \] thì có chiều dài bằng bao nhiêu?
b) Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.
c) Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6\[\Omega \]m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5\[\Omega \] và có chiều dài tổng cộng là 0,8 m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
d) Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5 kg và dây dẫn có tiết diện 1 mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8\[\Omega \]m và khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Áp dụng mối liên hệ giữa chiều dài dây, tiết diện và điện trở có:
\[ \to \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{\ell _1}{S_2}}}{{{\ell _2}{S_1}}} \leftrightarrow \frac{{1,6}}{{2,4}} = \frac{{50.0,4}}{{{\ell _2}.0,8}} \to {\ell _2} = 37,5m\]
b) Ta có: S1 = 5mm2, S2 = 0,5mm2, suy ra \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \frac{1}{{10}}\)
Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có: \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \frac{1}{{10}}\)→ R2 = 10R1 = 85Ω
c) Điện trở của dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = \rho \frac{\ell }{{\pi {{\left( {\frac{d}{2}} \right)}^2}}}\]
Ta suy ra đường kính tiết diện của dây nung là:
\[d = \sqrt {\frac{{4\rho \ell }}{{\pi R}}} = \sqrt {\frac{{4.1,{{1.10}^{ - 6}}.0,8}}{{\pi .4,5}}} \approx 0,{5.10^{ - 3}}m = 0,5mm\]
d) Chiều dài của cuộn dây là: \[m = DV = D.S\ell \to \ell = \frac{m}{{D{\rm{S}}}} = \frac{{0,5}}{{{{8900.1.10}^{ - 6}}}} = 56,2m\]
Điện trở của cuộn dây là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\frac{{56,2}}{{{{10}^{ - 6}}}} = 0,955{\rm{\Omega }}\]
Lời giải
Đáp án đúng là: A
- Ôm \[\left( {\rm{\Omega }} \right)\]: đơn vị đo của điện trở
- Oát \[\left( {\rm{W}} \right)\]: đơn vị đo của công suất
- Ampe (A) : đơn vị đo của cường độ dòng điện
- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \[R = \rho \frac{\ell }{S}\] => Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
Điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong các vật liệu trên => Bạc dẫn điện tốt nhất
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì \[1M{\rm{\Omega }} = {10^3}k{\rm{\Omega }} = {10^6}{\rm{\Omega }}\] ta suy ra: \[1M{\rm{\Omega }} = 1000k{\rm{\Omega }} = 1.000.000{\rm{\Omega }}\]
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức: \(R = \rho \frac{\ell }{S}\)
Khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn là: \(R' = \rho \frac{{2.\ell }}{{4.S}} = \rho \frac{\ell }{{2S}} = \frac{R}{2}\)
Vậy khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn giảm đi 2 lần.
Câu 10
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 11
Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Nếu dây dẫn trên dài 1m và được làm bằng copper (đồng) thì tiết diện của dây là 1m2.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Ta có điện trở suất của copper (đồng) là 1,7.10-8 Ωm.
Từ công thức tính điện trở, tiết diện của dây dẫn là:
\(R = \rho \frac{\ell }{S} \Rightarrow S = \frac{{\rho .\ell }}{R} = \frac{{1,{{7.10}^{ - 8}}.1}}{{10}} = 1,{7.10^{ - 9}}\Omega \)
Câu 12
Tính điện trở của các đoạn dây dẫn trong các trường hợp dưới đây:
a) Dây dẫn làm bằng nhôm có chiều dài 80 cm và tiết diện là 0,2 mm2.
b) Dây dẫn làm bằng nikelin có chiều dài 400 cm và tiết diện là 0,5 mm2.
c) Dây dẫn làm bằng constantan có chiều dài 50 cm và tiết diện là 0,005 cm2.
d) Dây dẫn làm bằng đồng có chiều dài là 50 m và tiết diện là 0,65 cm2.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Đổi \[80{\rm{ }}cm = 0,8{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,2{\rm{ }}m{m^2} = 0,{2.10^{ - 6}}\,\,{m^2}\]
Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng nhôm là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 2,{8.10^{ - 8}}.\frac{{0,8}}{{0,{{2.10}^{ - 6}}}} = 0,112\,\,\Omega \]
b) Đổi \[400{\rm{ }}cm = 4{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,5{\rm{ }}m{m^2} = 0,{5.10^{ - 6}}\,\,{m^2}\]
Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng nikelin là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 40,{0.10^{ - 8}}.\frac{4}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 3,2\,\,\Omega \]
c) Đổi \[50{\rm{ }}cm = 0,5{\rm{ }}m;\,\,\,\,\;0,005{\rm{ c}}{m^2} = 0,{005.10^{ - 4}}\,\,{m^2}\]
Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng constantan là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 50,{0.10^{ - 8}}.\frac{{0,5}}{{0,{{005.10}^{ - 4}}}} = 0,5\,\,\Omega \]
d) Đổi \[0,65{\rm{ c}}{m^2} = 0,{65.10^{ - 4}}\,\,{m^2}\]
Điện trở của đoạn dây dẫn làm bằng đồng là: \[R = \rho \frac{\ell }{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\frac{{50}}{{0,{{65.10}^{ - 4}}}} = 0,013\,\,\Omega \]
32 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%