Đề án tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên 

Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên  

Mã trường: DTE

Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại: - Điện thoại: 02803.647.685 -  0280.3647.714

Email: tuyensinhdhkt@gmail.comtuyensinh@tueba.edu.vn

Website: http://tueba.edu.vnhttp://tueba.tnu.edu.vn

Facebook: https://facebook.com/tuebatuyensinh

Hotline: 0912.478.555 - 0968.070.926 - 0989.640.432

Thông tin tuyển sinh

Năm 2025, ĐH Kinh tế quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (TUEBA) tuyển sinh 3100 chỉ tiêu cho tất cả các ngành. Nhà trường xét tuyển bằng 5 phương thức.

Năm 2025, trường tuyển sinh 3.100 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.

- Thí sinh có tổng điểm thi THPT năm 2025 của các môn tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Nhà trường (thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 30 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 600, S 130 &W 130) trở lên kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL iBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

6.5

79 trở lên

890/170/170 trở lên

10

6.0

60-78

840/160/160

9.5

5.5

46-59

785/160/150

9.0

5.0

35-45

650/150/150

8.5

4.5

30-44

600/130/130

7.5

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT

Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong quá trình học.

- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.

- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.

- Thí sinh có kết quả học tập tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển) của lớp 12 hoặc lớp 11 với trọng số 25% và lớp 12 với trọng số 75% đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Nhà trường.

 

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 30 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 600, S 130 & W 130) trở lên kết hợp với điểm thi kết quả học tập THPT thuộc các tổ hợp xét tuyến của Trường.

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL iBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

6.5

79 trở lên

890/170/170 trở lên

10

6.0

60–78

840/160/160

9.5

5.5

46–59

785/160/150

9.0

5.0

35–45

650/150/150

8.5

4.5

30–44

600/130/130

7.5

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ giáo dục

Xét tuyển thẳng (mã phương thức xét tuyển 301)

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh thực hiện xét tuyển thẳng theo Điều 8, của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:

 

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh quy định trong thông tin tuyển sinh hàng năm;

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

3. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường,

 

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

 

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (bài thi HSA) (mã phương thức xét tuyển 402)

Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025. Thí sinh có kết quả ĐGNL năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75/150 điểm với tương đương với 15/30 điểm trở lên.

Ngưỡng đầu vào:

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, đối với phương thức xét tuyển 402, 415 ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi nhóm phương thức xét tuyển.

Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (kỳ thi V-SAT-TNU).

Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (kỳ thi V-SAT-TNU) năm 2025. Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU) năm 2025 đạt từ 225/450 điểm
tương đương với 15/30 điểm trở lên.

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sử dụng 08 tổ hợp A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí); C01(Ngữ văn, Toán, Vật lí); C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh).

Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Nhìn vào bảng điểm chuẩn có thể nhận thấy điểm trúng tuyển của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên năm 2025 nhìn chung ở mức ổn định và không quá chênh lệch giữa các ngành, dao động từ 17,0 đến 19,5 điểm theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Các ngành thuộc nhóm kinh tế – quản trị – tài chính như Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế đầu tư có mức điểm dao động từ 17,0–18,0, thể hiện tính cạnh tranh vừa phải. Trong khi đó, các ngành đào tạo bằng tiếng Anh như Quản trị kinh doanh, Marketing, Tài chính, Du lịch và khách sạn đều có mức điểm cao nhất, đạt 19,5 điểm, cho thấy xu hướng thí sinh quan tâm nhiều hơn đến các chương trình quốc tế hóa, có khả năng đáp ứng nhu cầu hội nhập. So với các năm trước, điểm chuẩn năm 2025 của trường không biến động mạnh, phản ánh sự ổn định trong chất lượng đầu vào và mức độ hấp dẫn ổn định của các ngành thuộc khối kinh tế và quản trị.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Điểm chuẩn tại Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên (TUEBA) là sự đồng nhất về ngưỡng điểm đầu vào giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành. Cụ thể, Nhà trường thường áp dụng một mức điểm chuẩn chung duy nhất (ví dụ: 18.5 điểm cho ngành Quản trị doanh nghiệp) cho tất cả các tổ hợp được phép xét tuyển vào ngành đó (như A00, A01, C01, D01), dẫn đến kết quả là độ lệch điểm giữa các tổ hợp bằng 0. Điều này phản ánh chính sách tuyển sinh nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào đồng đều trên cơ sở đánh giá tổng quan, không ưu tiên tổ hợp môn nào, giúp thí sinh từ các khối khác nhau có cơ hội trúng tuyển như nhau khi đạt ngưỡng điểm chuẩn chung đã công bố.

3. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT — công thức chung

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển (thang 30) + Điểm ưu tiên khu vực/đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên khác (nếu có).

+ Tổng điểm 3 môn: cộng điểm thực tế của từng môn (ví dụ Toán + Văn + Anh).

+ Điểm ưu tiên: theo quy định của Bộ/Giấy tờ chứng nhận (KV, đối tượng ưu tiên).

+ Nếu ngành có quy định hệ số môn (ít gặp ở trường này), trường sẽ công bố rõ — thường áp dụng cho chương trình đặc thù.

Ví dụ minh họa: tổ hợp A (Toán, Lý, Hóa): thí sinh được 6.5 + 6.0 + 5.5 = 18.0; nếu được cộng ưu tiên khu vực 0.5 → điểm xét tuyển = 18.5.

Phương thức xét học bạ hoặc phương thức khác 

+ Học bạ: trường có thể quy đổi điểm học bạ sang thang điểm tương đương (ví dụ quy về thang 30). Kết quả quy đổi và tiêu chí (môn tính, hệ số) do trường công bố cụ thể từng năm.

+ Bài thi đánh giá năng lực / V-SAT: nếu được dùng, điểm sẽ quy đổi/so sánh với ngưỡng tuyển; trường công bố cách quy đổi cụ thể.

Lưu ý: trường thực hiện quy đổi để đảm bảo công bằng giữa các phương thức — thí sinh cần xem thông báo chính thức của trường về “quy đổi điểm trúng tuyển giữa các phương thức”.

I. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Kinh tế 17.5 17 17
Kinh tế (Phân hiệu Hà Giang) 17.5 17
Kinh tế đầu tư 17.5 17 16
Kinh tế phát triển 17 17 16
Quản trị kinh doanh 18 18.5 18
Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh) 19.5 20 19
Marketing 19 18.5 18
Quản trị marketing (Tiếng Anh) 19.5 20 19
Kinh doanh quốc tế 18 18 18
Thương mại điện tử 18
Tài chính - Ngân hàng 17.5 18 18
Tài chính (Tiếng Anh) 19.5 20 19
Kế toán 17.5 18 17
Quản lý kinh tế 17 17 16
Quản trị nhân lực 18 18
Luật kinh tế 18 18 18
Khoa học dữ liệu 19
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 18.5 19 18
QTKD khách sạn & du lịch 18 18 18
QTKD khách sạn & du lịch (Hà Giang) 18
Quản trị du lịch & khách sạn (Tiếng Anh) 19.5 20 19

Phương thức Xét Học bạ

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Kinh tế 17.5 18 18
Kinh tế (Phân hiệu Hà Giang) 17.5 19
Kinh tế đầu tư 17.5 18 17
Kinh tế phát triển 17 18 18
Quản trị kinh doanh 18 19 19
Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh) 19.5 21 21
Marketing 19 19 18.5
Quản trị marketing (Tiếng Anh) 19.5 21 21
Kinh doanh quốc tế 18 19 18
Thương mại điện tử 18
Tài chính - Ngân hàng 17.5 19 19
Tài chính (Tiếng Anh) 19.5 21 21
Kế toán 17.5 18 18.5
Quản lý kinh tế 17 18 18
Quản trị nhân lực 18 19 19
Luật kinh tế 18 18 19
Khoa học dữ liệu 19
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 18.5 19.5 19
QTKD khách sạn & du lịch 18 18 19
QTKD khách sạn & du lịch (Hà Giang) 18
Quản trị du lịch & khách sạn (Tiếng Anh) 19.5 20 21

Trong 3 năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên nhìn chung ổn định và ít biến động giữa các ngành. Ở phương thức điểm thi THPT, mức điểm dao động từ 17,0 – 19,5, trong đó các chương trình dạy bằng tiếng Anh như Quản trị kinh doanh, Marketing, Tài chính – Ngân hàng luôn có điểm cao nhất. Ở phương thức học bạ, điểm chuẩn tương đương hoặc nhỉnh hơn nhẹ, phổ biến từ 17 – 19,5 điểm. Một số ngành mới như Thương mại điện tử, Khoa học dữ liệu có mức điểm khá cao, cho thấy xu hướng mở rộng đào tạo theo hướng hiện đại. Nhìn chung, điểm chuẩn TUEBA giữ ở mức ổn định, phản ánh chất lượng đầu vào vững và sức hút ổn định của khối ngành kinh tế – quản trị.

II. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm 2025

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23,0 – 28,83 điểm 28,83 điểm (Ngành Thương mại điện tử)

Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

24,20 – 25,72 điểm 25,72 điểm (Ngành Kinh tế quốc tế)

Trường Đại học Thương mại

Xem chi tiết

25,0 – 27,8 điểm 27,8 điểm (Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng)

Trường Đại học Ngoại Thương

Xem chi tiết

24,0 - 28,5 điểm 28,50 điểm (Chương trình tiên tiến kinh tế đối ngoại)

Nhìn chung, điểm chuẩn các trường miền Bắc đào tạo khối kinh tế – quản trị có sự phân hóa rõ rệt. Đại học Ngoại Thương tiếp tục dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất khoảng 28,5 điểm, thể hiện sức hút mạnh mẽ của các ngành quốc tế như Kinh tế đối ngoại. Các trường như Kinh tế Quốc dân, Thương mại, và Kinh tế – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 23–28 điểm, ổn định và phù hợp với nhiều thí sinh. Trong khi đó, Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – ĐH Thái Nguyên có mức điểm thấp hơn, khoảng 17–19,5 điểm, phản ánh định hướng tuyển sinh rộng mở và phù hợp với năng lực học sinh khu vực.

B. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên năm 2024 mới nhất

1. Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên 2024 theo Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; A01; C04; D01 17  
2 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; C04; D01 17  
3 7310105 Kinh tế phát triển A00; A01; C04; D01 17  
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 18.5  
5 7340101-HG Quản trị kinh doanh (Học tại phân hiệu ĐHTN tại tỉnh Hà Giang) A00; A01; C01; D01 17  
6 7340101-TA Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 20 CT dạy và học bằng Tiếng Anh
7 7340115 Marketing A00; A01; C04; D01 18.5  
8 7340115-TA Quản trị marketing A00; A01; C04; D01 20 CT dạy và học bằng Tiếng Anh
9 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; C04; D01 18  
10 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; C01; D01 18  
11 7340201-TA Tài chính A00; A01; C01; D01 20 CT dạy và học bằng Tiếng Anh
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 18  
13 7340403 Quản lý công (Quản lý kinh tế) A00; A01; C01; D01 17  
14 7340404 Quản trị nhân lực A00; C00; D01; D14 18  
15 7380107 Luật kinh tế A00; C00; D01; D14 18  
16 7380107-HG Luật kinh tế (Học tại phân hiệu ĐHTN tại tỉnh Hà Giang) A00; C00; D01; D14 17  
17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 19  
18 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; C00; C04; D01 18  
19 7810103-TA Quản trị du lịch và khách sạn A00; C00; C04; D01 20 CT dạy và học bằng Tiếng Anh

2. Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên 2024 theo Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; A01; C04; D01 18  
2 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; C04; D01 18  
3 7310105 Kinh tế phát triển A00; A01; C04; D01 18  
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 19  
5 7340101-HG Quản trị kinh doanh (Học tại phân hiệu ĐHTN tại tỉnh Hà Giang) A00; A01; C01; D01 19  
6 7340101-TA Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 21 CT dạy và học bằng Tiếng Anh
7 7340115 Marketing A00; A01; C04; D01 19  
8 7340115-TA Quản trị marketing A00; A01; C04; D01 21 CT dạy và học bằng Tiếng Anh
9 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; C04; D01 19  
10 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; C01; D01 19  
11 7340201-TA Tài chính A00; A01; C01; D01 21 CT dạy và học bằng Tiếng Anh
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 18  
13 7340403 Quản lý công (Quản lý kinh tế) A00; A01; C01; D01 18  
14 7340404 Quản trị nhân lực A00; C00; D01; D14 19  
15 7380107 Luật kinh tế A00; C00; D01; D14 18  
16 7380107-HG Luật kinh tế (Học tại phân hiệu ĐHTN tại tỉnh Hà Giang) A00; C00; D01; D14 18  
17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 19.5  
18 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; C00; C04; D01 18  
19 7810103-TA Quản trị du lịch và khách sạn A00; C00; C04; D01 20 CT dạy và học bằng Tiếng Anh

 

C. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên năm 2021 - 2023 mới nhất

T

Ngành

Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

PTXT 100

PTXT 200

1

Kế toán

16

16,0

18,0

17,0

18,50

17,00

18,00

18,00

2

Tài chính – Ngân hàng

16

16,0

17,5

18,00

19,00

16,00

18,00

19,00

3

Luật Kinh tế

16

16,0

18,0

18,00

19,00

17,00

18,00

18,00

4

Quản trị Kinh doanh

16

16,0

17,5

18,00

19,00

18,00

18,50

19,00

5

Kinh tế

16

16,0

17,5

17,00

18,00

16,00

17,00

18,00

6

Kinh tế Đầu tư

16

16,0

17,0

16,00

17,00

16,00

17,00

18,00

7

Kinh tế Phát triển

16

16,0

16,0

16,00

18,00

16,00

17,00

18,00

8

Quản lý công

17,5

16,0

17,0

16,00

18,00

16,00

17,00

18,00

9

Marketing

16

16,0

17,5

18,00

18,50

16,00

18,50

19,00

10

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

16

16,0

17,5

18,00

19,00

16,00

18,00

18,00

11

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

16

16,0

18,0

18,00

19,00

17,00

19,00

19,50

12

Kinh doanh quốc tế

16,5

16,0

19,0

18,00

18,00

19,00

18,00

19,00

13

Tài chính chất lượng cao

20

18,0

21,0

19,00

21,00

16,00

20,00

21,00

14

Quản trị kinh doanh chất lượng cao

18,5

18,0

18,5

19,00

21,00

16,00

20,00

21,00

15

Quản trị du lịch và khách sạn chất lượng cao

18

18,0

19,0

19,00

21,00

16,00

20,00

20,00

16

Quản trị Marketing (dạy bằng tiếng Anh)

 

 

 

19,00

21,00

16,00

20,00

21,00

17

Quản trị nhân lực

 

 

 

 

 

 

18,00

19,00

Học phí

A. Học phí trường Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên năm 2025 - 2026

Dựa trên Quyết định số 1003/QĐ-ĐHKT&QTKD-KHTC ngày 22 tháng 8 năm 2025 của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (thuộc Đại học Thái Nguyên) về việc quy định mức thu học phí năm học 2025-2026, dưới đây là thông tin chi tiết về học phí cho các chương trình đào tạo.

Học phí Trình độ Đại học Chính quy (Hệ đại trà): 

Khoá đào tạo Khối ngành/Ngành Mức thu học phí theo tháng (đồng/tháng) Mức học phí tín chỉ (đồng/tín chỉ)
Khoá 19 trở về trước Tất cả các ngành 1.500.000 468.500
Khoá 20 Tất cả các ngành 1.450.000 453.000

- Đối với sinh viên Đại học Chính quy khóa mới (Khóa 21 và Khóa 22), mức học phí được phân loại theo khối ngành.

Khối ngành III (Kinh doanh và quản lý, Pháp luật), Khối ngành VII (Khoa học xã hội và hành vi) có mức thu là 1.556.000 đồng/tháng (tương đương 482.000 đồng/tín chỉ)

+ Khối ngành V (Máy tính và công nghệ thông tin, Kỹ thuật) có mức thu cao hơn là 1.632.000 đồng/tháng (tương đương 506.000 đồng/tín chỉ).

Học phí Các Chương trình Đào tạo Khác: 

Chương trình Đào tạo Mức thu học phí theo tháng (đồng/tháng) Mức học phí tín chỉ (đồng/tín chỉ)
Đại học cấp bằng VLVH (Vừa làm vừa học) 2.100.000 650.000
Đại học từ xa 1.556.000 482.000

Học phí Chương trình Chất lượng cao (CLC) và Dạy bằng Ngoại ngữ:

Học phí cho các học phần thuộc khóa học chính thức của Chương trình Chất lượng cao  Chương trình dạy và học bằng Tiếng Anh đều cao hơn hệ đại trà, cụ thể:

+ Chương trình CLC: 704.000 đồng/tín chỉ.

+ Chương trình dạy và học bằng Tiếng Anh: 790.000 đồng/tín chỉ (áp dụng từ Khóa 21 trở đi).

Ngoài ra, sinh viên theo học các chương trình này (nếu có) phải đóng thêm học phí dự bị Tiếng Anh  15.000.000 VNĐ/năm (CLC) hoặc 18.000.000 VNĐ/năm (Tiếng Anh).

Mức học phí của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) cho năm học 2025-2026 phản ánh lộ trình tự chủ tài chính của trường, với mức thu hệ Đại học Chính quy khóa mới (Khóa 21, 22) dao động từ 1.556.000 đến 1.632.000 đồng/tháng (khoảng 15.6 - 16.3 triệu VNĐ/năm). Mức thu này được đánh giá là trung bình - thấp so với mặt bằng chung các trường đại học công lập tự chủ khác ở Việt Nam, tạo điều kiện tiếp cận cho sinh viên. Trường có sự phân biệt học phí hợp lý theo khối ngành, trong đó Khối ngành Kỹ thuật  Logistics có mức thu cao hơn. Ngoài ra, các chương trình Chất lượng cao  dạy bằng Tiếng Anh có chi phí cao hơn đáng kể, lên tới 704.000 - 790.000 đồng/tín chỉ cho học phần chuyên môn, thể hiện sự đầu tư vào chất lượng đào tạo nâng cao.

B. Học phí trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên năm 2024 - 2025

Dựa trên Quyết định số 964/QĐ-ĐHKT&QTKD-KHTC ngày 20 tháng 8 năm 2024 và Quyết định số 1003/QĐ-ĐHKT&QTKD-KHTC ngày 22 tháng 8 năm 2025, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) đã công bố lộ trình tăng học phí cho hai năm học 2024-2025  2025-2026, phản ánh cơ chế tự chủ tài chính của Nhà trường.

Mức học phí hệ Đại học Chính quy được tính theo đơn vị đồng/tháng và tăng dần theo từng năm và khóa học, trong đó các khóa mới (K21, K22) có mức thu cao hơn. Cụ thể, trong năm học 2024-2025, sinh viên khóa 21 thuộc Khối ngành Kinh tế/Quản lý đóng 1.398.000 đồng/tháng, và mức này tăng lên 1.556.000 đồng/tháng (482.000 đồng/tín chỉ) cho Khóa 21 và 22 trong năm học 2025-2026. Đặc biệt, Khối ngành V (Kỹ thuật, Logistics) có mức thu cao hơn, đạt 1.632.000 đồng/tháng trong năm 2025-2026.

Đối với các chương trình nâng cao, học phí được tính theo tín chỉ và cao hơn đáng kể: Chương trình Chất lượng cao  704.000 đồng/tín chỉ và chương trình dạy bằng Tiếng Anh  790.000 đồng/tín chỉ cho học phần chuyên môn (áp dụng từ K21 trở đi), phản ánh sự đầu tư vào chất lượng đào tạo và ngoại ngữ. Nhìn chung, mặc dù có sự tăng theo lộ trình, mức học phí hệ đại trà của TUEBA vẫn được coi là mức trung bình - thấp so với nhiều trường công lập đã tự chủ khác, tạo điều kiện thuận lợi cho người học.

 Học phí các trường cùng lĩnh vực

Tên Trường Học phí (năm học)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

18 - 25 triệu VNĐ/năm

Đại học Thương mại

Xem chi tiết

~24 - 28 triệu VNĐ/năm

Học viện Tài chính

Xem chi tiết

20 - 28 triệu VNĐ/năm

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

~24.6 triệu VNĐ/năm

Đại học Ngoại thương

Xem chi tiết

25.5 - 27.5 triệu VNĐ/năm

 

Chương trình đào tạo

Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:

Một số hình ảnh

 

 

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ