12 Bài tập tính lượng chất theo phương trình hoá học (có lời giải)
25 người thi tuần này 4.6 25 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 3 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 4 có đáp án
103 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 5 có đáp án
56 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 2 có đáp án
78 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 6 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Số mol Zn tham gia phản ứng: \[{n_{Zn}} = \frac{{{m_{Zn}}}}{{{M_{Zn}}}} = \frac{{0,65}}{{65}} = 0,01\,(mol).\]
Theo phương trình hoá học:
1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol ZnCl2.
Vậy: 0,01 mol Zn ……………………………… 0,01 mol ZnCl2.
Khối lượng zinc chloride tạo thành sau phản ứng:
\[{m_{ZnC{l_2}}} = {n_{ZnC{l_2}}}.{M_{ZnC{l_2}}} = 0,01.(65 + 35,5.2) = 1,36(g).\]
Lời giải
Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5
Tỉ lệ các chất: 4 : 5 : 2
Số mol phosphorus đã bị đốt cháy: \[{n_P} = \frac{{6,2}}{{31}} = 0,2(mol)\]
Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:
\[\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \frac{5}{4} \times {n_P} = \frac{5}{4} \times 0,2 = 0,25(mol) \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 0,25 \times 24,79 = 6,1975(L);\\{n_{{P_2}{O_5}}} = \frac{1}{2} \times {n_P} = 0,1\,(mol) \Rightarrow {m_{{P_2}}}_{{O_5}} = 0,1 \times 142 = 14,2(gam).\end{array}\]
Câu 3
A. 0,2 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,1 mol.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số mol CaO: \[{n_{CaO}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,(mol).\]
Theo phương trình hoá học cứ 1 mol CaCO3 phản ứng thu được 1 mol CaO.
Vậy để thu được 0,2 mol CaO cần 0,2 mol CaCO3 phản ứng.
Câu 4
A. 8,8g.
B. 10,8g.
C. 15,2g.
D. 21,6g.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
\[{n_{Cu}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1\,mol\]
Phương trình hoá học:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;
Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.
Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 21,6 gam.
Câu 5
A. 2,4 gam.
B. 12 gam.
C. 2,3 gam.
D. 7,2 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1\,mol.\]
Phương trình hoá học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng sinh ra 1 mol H2.
Vậy thu được 0,1 mol H2 cần 0,1 mol Mg phản ứng.
Khối lượng Mg đã tham gia phản ứng là: 0,1.24 = 2,4 gam.
Câu 6
A. 0,1 mol.
B. 1 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,3 mol.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 13,0 gam.
B. 15,9 gam.
C. 19,5 gam.
D. 26,0 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. 49,58 lít.
B. 74,37 lít.
C. 37,185 lít.
D. 14,874 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. 3,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 1,12 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,8.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. 2,2400 lít.
B. 2,4790 lít.
C. 1,2395 lít.
D. 4,5980 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. FeCl2.
B. FeCl.
C. FeCl3.
D. Fe2Cl3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.