8 Bài tập thấu kính phân kì có đáp án

42 người thi tuần này 4.6 177 lượt thi 9 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

389 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1

1.7 K lượt thi 25 câu hỏi
317 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3

1.6 K lượt thi 30 câu hỏi
312 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Tiêu cự của thấu kính phân kì là bao nhiêu?

Lời giải

Hướng dẫn giải

Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 64 cm – 8 cm = 56 cm.

Câu 2

Một vật sáng AB cao 6 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự bằng 20 cm, A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính 20 cm.

a) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo?

b) Xác định khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.

c) Xác định khoảng cách từ vật đến ảnh A’B’.

d) Xác định chiều cao ảnh.

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Thấu kính là thấu kính phân kì nên ảnh \(A'B'\) là ảnh ảo.

b)

Xét các tam giác đồng dạng \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta OAB\~\Delta OA'B' \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}}\left( 1 \right)\\\Delta AA'B'\~\Delta AOI \Rightarrow \frac{{AA'}}{{AO}} = \frac{{A'B'}}{{OI}}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Lại có \(AB = OI,\) kết hợp với \(\left( 1 \right)\) và \[\left( 2 \right)\] ta được

\(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{OI}}{{A'B'}} = \frac{{OA}}{{AA'}} \Rightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OA}}{{AA'}} \Rightarrow OA' = AA'\)

Lại có \(OA' + AA' = OA \Rightarrow 2.OA' = OA \Rightarrow OA' = \frac{{OA}}{2} = \frac{{20}}{2} = 10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Vậy ảnh cách thấu kính 10 cm.

c) Khoảng cách từ vật đến ảnh A’B’ là: 20 – 10 = 10 cm

d) Từ \(\left( 1 \right)\) suy ra \(A'B' = AB.\frac{{OA'}}{{OA}} = 6.\frac{{10}}{{20}} = 3{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Câu 3

Trên hình vẽ cho biết vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA = 36cm. Tính khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính.

 Trên hình vẽ cho biết vật AB  đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA = 36cm. Tính khoảng cách từ (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Sử dụng công thức thấu kính phân kì ta có: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} - \frac{1}{d}\)\( \Rightarrow \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} + \frac{1}{d} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{36}} = \frac{1}{9}\)

\( \Rightarrow d' = 9cm\) hay OA’ = 9 cm.

Câu 4

Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự \(20{\rm{ }}cm\)một khoảng \(60{\rm{ }}cm.\)Ảnh của vật nằm

Lời giải

Đáp án đúng là A

Từ công thức thấu kính 1f=1d+1d'd'=d.fdf=(20).6060(20)=15 cm.

Câu 5

Một vật đặt trước một thấu kính \(40{\rm{ }}cm\)cho một ảnh trước thấu kính \(20{\rm{ }}cm.\) Đây là thấu kính

Lời giải

Đáp án đúng là B

Vật thật cho ảnh ảo, ảnh gần thấu kính hơn vật nên đây là thấu kính phân kì.

\[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Leftrightarrow \frac{1}{f} = \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{ - 20}} \Rightarrow f = - 40\left( {cm} \right)\]

Câu 6

Qua một thấu kính có tiêu cự \(20{\rm{ }}cm\)một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính \(15{\rm{ }}cm.\)Vật phải đặt

Lời giải

Đáp án đúng là B

Ảnh cùng chiều, bé hơn vật nên TK là TKPK nên \[f = - 20cm,d' = - 15cm.\]

Ta có \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Leftrightarrow \frac{1}{{ - 20}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{ - 15}} \Rightarrow d = 60\left( {cm} \right).\]

Câu 7

Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự \[{\rm{20 cm,}}\]một vật đặt trước kính \(60{\rm{ }}cm\)sẽ cho ảnh cách vật

Lời giải

Đáp án đúng là A

Thấu kính hội tụ nên\[{\rm{f = 20 cm, d = 60cm}}\] ta có: \[\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \Leftrightarrow 20 = \frac{1}{{60}} + \frac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = 30\left( {cm} \right).\]

Khoảng cách giữa vật và ảnh là\[L = \left| {d + d'} \right| = \left| {60 + 30} \right| = 90\left( {cm} \right).\]

Câu 8

Vật sáng \({\rm{AB}}\) đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự \({\rm{60}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) cho ảnh \({\rm{A'B'}}\)cách \({\rm{AB}}\) \({\rm{30}}\left( {{\rm{cm}}} \right).\) Vị trí của vật và ảnh là

Lời giải

Đáp án đúng là D

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{L = d + d' = 30}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\\\frac{{\rm{1}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{d}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{d'}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{ - 60}}}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{d = 60}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\\{\rm{d' = - 30}}\left( {{\rm{cm}}} \right)\end{array} \right.\)

Câu 9

Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?

Lời giải

+ Ảnh ảo cao gấp 3 lần vật, ta suy ra:\(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} = \frac{1}{3} \Rightarrow d' = 3d\)

+ Lại có: d' - d =32 ⇒ 3d - d = 32 ⇒ d = 16 (cm)

+ Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính, ta có:

\(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} - \frac{1}{{d'}}\)⇒ f = \(\frac{{d.d'}}{{d' - d}} = \frac{{3d.d}}{{3d - d}} = \frac{3}{2}d = \frac{3}{2}.16\)= 24 cm

4.6

35 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%