Bài tập Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ có đáp án
41 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Viết các số hữu tỉ và dưới dạng số thập phân ta được: và .
Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào?
Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào?
Viết các số hữu tỉ và dưới dạng số thập phân ta được: và .
Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào?
Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào?
Lời giải
Để trả lời được hai câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu hai mục trong bài ở trang 27 và trang 28.
Lời giải
Ta đặt tính để tính thương 33 : 20 như sau:

Lời giải
Ta đặt tính để tính thương 4 : 3 như sau:

Câu 4
Luyện tập 1 trang 28 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Luyện tập 1 trang 28 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Lời giải
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được thương của mỗi phép chia như sau:
Lời giải
Ta có

Do đó, 13 : 16 = 0,8125.
Ta có:Ta đặt tính để tính thương của phép chia 18 : 150 như sau:

Khi đó, 18 : 150 = 0,12.
Do đó, (− 18) : 150 = − (18 : 150) = − 0,12.
Vậy các phân số viết dưới dạng số thập phân
Câu 6
Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì):
Lời giải
Ta có
Ta đặt tính để tính thương của phép chia 5 : 11 như sau:

Do đó, 5 : 11 = 0,454545… = 0,(45).
Ta có: .
Ta đặt tính để tính thương của phép chia 7 : 18 như sau:

Khi đó, 7 : 18 = 0,3888… = 0,3(8).
Do đó, (− 7) : 18 = − (18 : 150) = − 0,3888… = − 0,3(8).
Vậy các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 0,(45) và − 0,3(8).
Câu 7
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 6,5; b) − 1,28; c) – 0,124.
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 6,5; b) − 1,28; c) – 0,124.
Lời giải
a) Ta có .
Vậy số thập phân 6,5 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
b) .
Vậy số thập phân − 1,28 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
c) .
Vậy số thập phân – 0,124 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
Câu 8
Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:
a) 1 : 99; b) 1 : 999; c) 8,5 : 3; d) 14,2 : 3,3.
Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:
a) 1 : 99; b) 1 : 999; c) 8,5 : 3; d) 14,2 : 3,3.
Lời giải
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được thương của mỗi phép chia như sau:
a) 1 : 99 = 0,(01);
b) 1 : 999 = 0,(001);
c) 8,5 : 3 = 2,8(3);
d) 14,2 : 3,3 = 4,(30).
221 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%