Bài tập Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ có đáp án

41 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 8 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Viết các số hữu tỉ 110  19  dưới dạng số thập phân ta được: 110=0,1  19=0,111... .

Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào?

Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào?

Lời giải

Để trả lời được hai câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu hai mục trong bài ở trang 27 và trang 28.

Câu 2

Đặt tính để tính thương: 33 : 20.

Lời giải

Ta đặt tính để tính thương 33 : 20 như sau:

Hoạt động 1 trang 27 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Đặt tính để tính thương: 33 : 20. (ảnh 1)

Câu 3

Đặt tính để tính thương: 4 : 3.

Lời giải

Ta đặt tính để tính thương 4 : 3 như sau:

Hoạt động 2 trang 27 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Đặt tính để tính thương: 4 : 3. (ảnh 1)

Câu 4

Luyện tập 1 trang 28 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:

a) 19b) -1145

Lời giải

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được thương của mỗi phép chia như sau:

a) 19=  0,11111...b)   1145=  0,244444...

Câu 5

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: 1316;    18150

Lời giải

Ta có

 1316=13:16Ta đt tính đ tính thương ca phép chia 13 : 16 như sau:

Bài 1 trang 29 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập  (ảnh 1)

Do đó, 13 : 16 = 0,8125.

Ta có: 18150=  (  18)  :  150=  (18  :  150)

Ta đặt tính để tính thương của phép chia 18 : 150 như sau:

Bài 1 trang 29 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập  (ảnh 2)

Khi đó, 18 : 150 = 0,12.

Do đó, (− 18) : 150 = − (18 : 150) = − 0,12.

Vậy các phân số 1316;  18150 viết dưới dạng số thập phân

hữu hạn lần lượt là 0,8125 và −0,12.
 

Câu 6

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): 511;    718

Lời giải

Ta có 511=5:11

Ta đặt tính để tính thương của phép chia 5 : 11 như sau:

Bài 2 trang 29 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập  (ảnh 1)

Do đó, 5 : 11 = 0,454545… = 0,(45).

Ta có: 718=  (  7)  :  18=  (7  :  18).

Ta đặt tính để tính thương của phép chia 7 : 18 như sau:

Bài 2 trang 29 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập  (ảnh 2)

Khi đó, 7 : 18 = 0,3888… = 0,3(8).

Do đó, (− 7) : 18 = − (18 : 150) = − 0,3888… = − 0,3(8).

Vậy các phân số 511;    718 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 0,(45) và − 0,3(8).

 

 

Câu 7

Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:

a) 6,5;                             b) − 1,28;                                  c) – 0,124.

Lời giải

a) Ta có 6,5=6510=65:510:5=132 .

Vậy số thập phân 6,5 viết được dưới dạng phân số tối giản là 132 .

b) 1,28=128100=(128):4100:4=3225 .

Vậy số thập phân − 1,28 viết được dưới dạng phân số tối giản là -3225 .

c) 0,124=1241000=124:41000:4=31250 .

Vậy số thập phân – 0,124 viết được dưới dạng phân số tối giản là -31250 .

Câu 8

Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:

a) 1 : 99;                b) 1 : 999;                       c) 8,5 : 3;               d) 14,2 : 3,3.

Lời giải

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được thương của mỗi phép chia như sau:

a) 1 : 99 = 0,(01);

b) 1 : 999 = 0,(001);

c) 8,5 : 3 = 2,8(3);

d) 14,2 : 3,3 = 4,(30).

4.6

221 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%