Đề thi cuối học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

33 người thi tuần này 5.0 3.3 K lượt thi 31 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong khoảng năm 350 TCN đến TK XVI thì nền vật lý được nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Giai đoạn này gọi là giai đoạn tiền vật lý.

Câu 2

Chất điểm, tia sáng là mô hình nào?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Chất điểm, tia sáng thuộc mô hình lý thuyết

Câu 3

Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.

Câu 4

Phép đo trực tiếp là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phép đo trực tiếp là phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.

Câu 5

Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì:

Lời giải

Đáp án đúng là C.

Để xác định thời gian chuyển động người ta cần chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.

Câu 6

Bạn Nam đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường. Chọn hệ tọa độ có gốc tại vị trí nhà bạn Nam, trục Ox trùng với đường đi từ nhà bạn Nam tới trường.

 Media VietJack

Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn Nam khi đi từ trạm xăng tới siêu thị?

Lời giải

Đáp án đúng là A.

Quãng đường bạn Nam đi từ trạm xăng đến siêu thị là: 800 – 400 = 400 (m)

Độ dịch chuyển của bạn Nam từ trạm xăng đến siêu thị là: 800 – 400 = 400 (m)

Câu 7

Câu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là B.

- Độ lớn của vận tốc trung bình chỉ bằng tốc độ trung bình khi chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều nhất định.

- Chỉ khi chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều dương thì mới có vận tốc trung bình = tốc độ trung bình; vì ∆t rất nhỏ, chất điểm không đổi chiều chuyển động do đó có thể coi độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.

Câu 8

Một máy bay trong 2,5 giờ bay được 1,6.103 km. Tìm tốc độ trung bình của máy bay.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Tốc độ trung bình: v=st=1,6.1032,5=640km/h

Câu 9

Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình 1.1. cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.

Media VietJack

Ô tô chuyển động trên đường này với tốc độ trung bình là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Từ giọt đầu tiên đến giọt cuối cùng có 5 khoảng. Giọt đầu tiên rơi vào thời điểm 0 và giọt cuối cùng vào thời điểm 5 x 5s = 25s.

Tốc độ trung bình là: vtb=st=375m25s=15m/s

Câu 10

Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm vận tốc trung bình của thuyền.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Đổi 45 phút = 0,75 h

Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu (lúc xuôi dòng).

Độ dịch chuyển: d=d1+d2=1,61,2=0,4km hướng xuôi dòng

Vận tốc trung bình: v=dt=0,40,75=0,53km/h hướng xuôi dòng.

Câu 11

Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc không đổi là 5,6 m/s theo hướng đông thì quay xe và đi với vận tốc 5,6 m/s theo hướng bắc. Tìm vận tốc tổng hợp của chuyển động.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Biểu đồ

 Media VietJack

Vận tốc tổng hợp: v=5,62+5,62=7,92m/s theo hướng Đông Bắc

Câu 12

Câu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là D.

- Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

- Trong chuyển động nhanh dần đều a cùng chiều với v (a.v > 0); trong chuyển động chậm dần đều a ngược chiều với v (a.v < 0).

Câu 13

Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4 s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?

Lời giải

Đáp án đúng là C.

Ta có: v0 = 54 km/h = 15 m/s; v = 18 km/h = 5 m/s; Δt= 4s

Gia tốc của vật là: a=ΔvΔt=vv0Δt=5154=2,5m/s2 

Câu 14

Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10 s thì vận tốc của vật là

Lời giải

Đáp án đúng là B.

Từ phương trình vận tốc v = -5 + 5t (m/s) ta thay t = 10 s vào được v = 45 m/s.

Câu 15

Chọn đáp án sai.

Lời giải

Đáp án đúng là B.

Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều nên gia tốc và vận tốc cùng hướng nhau hay cùng dấu.

Câu 16

Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.

Lời giải

Đáp án đúng là B.

Áp dụng công thức: s=12gt2t=2sg=2.2010 = 2s

Câu 17

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo:

Lời giải

Đáp án đúng là D.

Chuyển động ném ngang là một chuyển động phức tạp trong mặt phẳng (hoặc không gian ba chiều trong trường hợp tổng quát). Vật luôn có gia tốc bằng với gia tốc rơi tự do g thẳng đứng hướng xuống và vuông góc với vận tốc ban đầu v0.

Câu 18

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là

Lời giải

Đáp án đúng là C.

Ta có, tầm xa của vật ném ngang: L=v02Hg=150.2.4909,8= 1500 m

Câu 19

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Gia tốc: a=vv0t=622=2m/s2

Lực tác dụng: F=ma=2,5.2=5N

Câu 20

Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

Lời giải

Đáp án đúng là D

Lực ma sát lăn sinh ra khi một lăn trên bề mặt của vật khác. Trong các trường hợp kể trên thì chỉ có bánh xe với mặt đường xuất hiện lực ma sát lăn.

Câu 21

Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn (Hình 17.1). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Media VietJack

Lời giải

Đáp án đúng là B

Khi quả cầu treo dưới sợi dây cân bằng thì lực căng sợi dây bằng trọng lượng của vật:

T = P = mg = 0,2.9,8 = 1,96 N.

Câu 22

Phân tích lực F thành hai lực F1 và F2, hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có F2 = F12+F22=> F2=F2F12=1002602=80N

Câu 23

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật, gọi là quán tính của vật.

- Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

- Định luật 1 Newton còn được gọi là định luật quán tính.

Vận động viên chạy đà trước khi nhảy cao không phải do quán tính.

Câu 24

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật.

Câu 25

Chọn phát biểu đúng? Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ, búa tác dụng lực vào đinh, đinh tác dụng phản lực vào búa. Độ lớn của lực do búa tác dụng vào đinh và độ lớn của lực do đinh tác dụng vào búa bằng nhau.

Media VietJack

Câu 26

Khi một máy bay đang bay trên bầu trời thì nó chịu tác dụng của các lực nào?

Lời giải

Đáp án đúng là C

Media VietJack

Khi một máy bay đang bay trên bầu trời thì nó chịu tác dụng của các lực: Trọng lực, lực cản, lực nâng, lực đẩy của động cơ

Câu 27

Hệ số ma sát trượt phụ thuộc các yếu tố nào?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hệ số ma sát trượt μ phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.

Câu 28

Lực căng dây có

Lời giải

Đáp án đúng là C.

Lực căng dây có phương trùng với phương sợi dây.

Câu 29

Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1 490 m. Xe A chuyển động với tốc độ ban đầu trước khi vào hầm là 60 km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 144 km/h2, xe B chuyển động chậm dần đều với gia tốc 120 km/h2 từ lúc bắt đầu chạy vào hầm với tốc độ 55 km/h. Hỏi xe nào ra khỏi hầm trước?

Lời giải

Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1 490 m. Xe A chuyển động với tốc độ ban đầu trước khi vào hầm là 60 km/h (ảnh 1)

Câu 30

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.

Lời giải

Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa (ảnh 1)

Câu 31

Một quả cầu có thể tích 20 cm3 lơ lửng trong nước, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3, lấy g = 9,8 m/s2, lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu là bao nhiêu?

Lời giải

Đổi 20 cm3 = 20.10-6 m3; ρ = 1 g/cm3 = 1000 kg/m3.

Ta có: FA = ρ.g.V = 1000.9,8.20.10-6 = 0,196 N

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%